Nguồn lao động dồi dào nhưng kinh tế phát triển không đều giữa các vùng, ở thành thị tỉ lệ thất nghiệp cao và ở nông thôn thì thiếu việc làm. Em hãy giải thích lí do?
Nguyên nhân nào dẫn đến tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị cao hơn nông thôn?
Thành thị đông dân hơn nên lao động cũng dồi dào hơn.
Chất lượng lao động ở thành thị thấp hơn.
Dân nông thôn đổ xô ra thành thị tìm việc làm.
Đặc trưng hoạt động kinh tế ở thành thị khác với nông thôn.
Dân nông thôn đổ xô ra thành thị tìm việc làm
Việc làm trở thành vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ta hiện nay, là do A. Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm trên cả nước còn lớn B. Số lượng lao động tăng nhanh hơn so với số việc làm mới C. Nguồn lao động dồi dào trong khi kinh tế còn chậm phát triển D. Nguồn lao động dồi dào trong khi chất lượng lao động chưa cao
Thuận lợi của dân số trẻ với phát triển kinh tế - xã hội là:
A. Lao động có kinh nghiệm
B. Nguồn lao động dồi dào
C. Tỉ lệ thất nghiệp, thiếu việc làm lớn
D. Chi phí y tế, giáo dục lớn
Thuận lợi của dân số trẻ với phát triển kinh tế - xã hội là:
A. Lao động có kinh nghiệm B. Nguồn lao động dồi dào
C. Tỉ lệ thất nghiệp, thiếu việc làm lớn D. Chi phí y tế, giáo dục lớn
Cho bảng số liệu sau:
Lao động và việc làm ở nước ta, giai đoạn 1998 – 2009
a) Vẽ biểu đồ thể hiện số lao động, tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và thời gian thiếu việc làm ở nông thôn nước ta trong giai đoạn 1998 - 2009.
b) Nhận xét và giải thích tình hình lao động và việc làm của nước ta trong giai đoạn trên.
a) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện số lao động, tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và thời gian thiếu việc làm ở nông thôn nước ta, giai đoạn 1998 – 2009
b) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
- Số lao động đang làm việc ở nước ta tăng nhanh trong giai đoạn 1998 - 2009, tăng 12,5 triệu người, bình quân mỗi năm tăng 1,134 triệu người. Điều này gây khó khăn lớn trong vấn đề giải quyết việc làm.
- Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị có xu hướng giảm dần, từ 6,9% (năm 1998) xuống còn 4,6% (năm 2009), giảm 2,3%. Tuy nhiên, tỉ lệ này vẫn còn khá cao.
- Thời gian thiếu việc làm ở nông thôn giảm nhanh, từ 28,9% (năm 1998) xuống còn 15,4% (năm 2009), giảm 13,5%. Tuy nhiên, tỉ lệ này vẫn còn cao.
* Giải thích
- Số lao động đông và tăng nhanh do nước ta có cơ cấu dân số trẻ.
- Do kết quả của công cuộc đổi mới, cùng với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đa dạng hoá các ngành nghề nông thôn đang góp phần làm giảm tỉ lệ thất nghiệp và thời gian nông nhàn ở nông thôn.
- Nền kinh tế nước ta nhìn chung còn chậm phát triển nên khả năng giải quyết việc làm còn nhiều hạn chế.
Tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn cao hơn ở thành thị là do
A. chất lượng nguồn lao động nông thôn cao.
B. tính mùa vụ của lao động nông nghiệp.
C. kinh tế nông thôn phát triển mạnh.
D. cơ cấu ngành nghề ở nông thôn đa dạng.
Đáp án B
Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cây trồng, vật nuôi, là những vật thể sống có sự phát triển, sinh trưởng theo quy luật nhất định=> Phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, thời gian sản xuất dài hơn thời gian lao động => Có tính mùa vụ. Tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn cao hơn ở thành thị là do tính mùa vụ của lao động nông nghiệp.
Tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn cao hơn ở thành thị là do
A. chất lượng nguồn lao động nông thôn cao.
B. tính mùa vụ của lao động nông nghiệp.
C. kinh tế nông thôn phát triển mạnh.
D. cơ cấu ngành nghề ở nông thôn đa dạng.
Đáp án B
Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cây trồng, vật nuôi, là những vật thể sống có sự phát triển, sinh trưởng theo quy luật nhất định=> Phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, thời gian sản xuất dài hơn thời gian lao động => Có tính mùa vụ. Tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn cao hơn ở thành thị là do tính mùa vụ của lao động nông nghiệp.
Tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn cao hơn ở thành thị là do
A. chất lượng nguồn lao động nông thôn cao
B. tính mùa vụ của lao động nông nghiệp
C. kinh tế nông thôn phát triển mạnh
D. cơ cấu ngành nghề ở nông thôn đa dạng
Đáp án B
Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cây trồng, vật nuôi, là những vật thể sống có sự phát triển, sinh trưởng theo quy luật nhất định=> Phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, thời gian sản xuất dài hơn thời gian lao động => Có tính mùa vụ. Tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn cao hơn ở thành thị là do tính mùa vụ của lao động nông nghiệp
Trung Quốc đã sử dụng lực lượng lao động dồi dào và nguồn vật liệu sẵn có ở địa bàn nông thôn để phát triển các ngành công nghiệp
A. Đồ gốm, sứ, luyện kim, chế tạo máy
B. Vật liệu xây dựng, đồ gốm, sứ, dệt may
C. Dệt may, vật liệu xây dựng, cơ khí, hóa dầu
D. Đóng tàu, điện tử, dệt may, vật liệu xây dựng