Cho 16g oxit kim của loại X tác dụng hết với HCl thi thu được 27g muối XCLnvà nước .Xác định cthh
Cho 6g oxit kim của loại X tác dụng hết với HCl thi thu được 27g muối XCLnvà nước .Xác định cthh
Gọi cthh của oxi cần tìm là XxOa ( a là hóa trị của X)
PTHH: \(X_2O_a+2aHCl->2XCl_a+aH_2O\)
(2Mx+16a) (g) ------> 2.(Mx+35.5a) (g)
6 (g) ---------> 27 (g)
=> 6.2.(Mx+35.5a) = 27.(2Mx+16a)
<=> 12Mx + 426a = 54Mx + 432a
=> 42Mx= 6a :)) mk làm k sai sai đề bạn ạ
Cho 6g oxit kim của loại X tác dụng hết với HCl thi thu được 27g muối XCLnvà nước .Xác định cthh
Cho 1 lượng oxit kim loại tác dụng vừa đủ với 100g dd HCl 21,9%, sau phản ứng thu được dd muối clorua có nồng độ 24,23%. Xác định CTHH của oxit kim loại.
Cho 9,4 gam oxit kim loại A có hóa trị I phản ứng hết với dung dịch axit clohidđric HCl, sau phản ứng thu được nước và 14,9 gam muối clorua (tạo bởi kim loại liên kết với clo). Xác định CTHH của oxit kim loại A
\(n_{A_2O}=\dfrac{9,4}{2M_A+16}\left(mol\right)\)
PTHH: A2O + 2HCl --> 2ACl + H2O
\(\dfrac{9,4}{2M_A+16}\)-->\(\dfrac{9,4}{M_A+8}\)
=> \(\dfrac{9,4}{M_A+8}\left(M_A+35,5\right)=14,9\Rightarrow M_A=39\left(g/mol\right)\)
=> A là K
CTHH: K2O
\(AO+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
x _____________x___________
\(\frac{x.\left(A+16\right)}{x.\left(A+71\right)}=\frac{16}{27}\)
Rút x
\(\frac{A+16}{A+71}=\frac{16}{27}\)
a/ A = 64:Cu
b/\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
0,2____0,2 ______0,2
\(n_{CuO}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,02.64=12,8\left(g\right)\)
Khử hoàn toàn 16g một oxit kim loại có hóa trị III bằng hidro thì thu được một chất rắn X và 5,4g nước a. Viết ptpư và xác định CTPT của oxit kim loại có hóa trị III đó
b. Cho 10g hỗn hợp gồm X và Cu tác dụng với dd HCl dư thu được2,24lit khí ĐKC. Tính % khối lượng Cu có trong hỗn hợp?
Cho 16g oxit của 1 kim loại hóa trị II tác dụng hết với dung dịch axitclohiđric thu được muối clorua của kim loại đó có khối lượng là 27g và nước.
a) XĐ oxit kim loại.
b) Cần bao nhiêu lít khí Hiđro(đktc) để khử hết lượng oxit trên. Tính khối lượng kim loại thu được.
Cho 1 oxit kim loại A có hoá trị II tác dụng hết với dd HCl 7,3% thu được dd muối clorua 10,51%.
Xác định CTHH của oxit.
Gọi CTHH của oxit là AO
AO + 2HCl → ACl2 + H2O
Gọi số mol của AO là x
\(\Rightarrow m_{AO}=xM_A+16x\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{AO}=2x\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=2x\times36,5=73x\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\frac{73x}{7,3\%}=1000x\left(g\right)\)
Ta có: \(m_{dd}saupứ=m_{AO}+m_{ddHCl}=xM_A+16x+1000x=xM_A+1016x\left(g\right)\)
Theo pT: \(n_{ACl_2}=n_{AO}=x\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ACl_2}=xM_A+71x\left(g\right)\)
\(C\%_{ACl_2}=\frac{xM_A+71x}{xM_A+1016x}\times100\%=10,51\%\)
\(\Leftrightarrow\frac{M_A+71}{M_A+1016}=0,1051\)
\(\Rightarrow M_A+71=0,1051M_A+106,7816\)
\(\Leftrightarrow0,8949M_A=35,7816\)
\(\Leftrightarrow M_A=40\left(g\right)\)
Vậy A là canxi
Vậy CTHH của oxit là CaO
Gọi: CT của oxit :AO ( x mol )
AO + 2HCl --> ACl2 + H2O
x_____2x______x
mHCl= 2x*36.5=73x (g)
mddHCl = 73x*100/7.3=1000x g
mdd sau phản ứng = x (A + 1016) (g)
mACl2 = x (A+71) (g)
C%ACl2= x(A+71)/x(A+1016)*100%=10.51%
<=> A = 40
Vậy: CTHH là : CaO
Có vài chổ mình làm gọn bạn không hiểu thì cứ hỏi nhé.
Cho kim loại sắt Fe tác dụng vừa đủ với 147gam dung dịch H2SO4 có nồng độ 20℅ thu được muối và khí hidro. Dân toàn bộ khí hidro qua 16g oxit kim loại có hóa trị III. Xác định công thức hóa học của oxit cầu cíu các cao nhân
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{147.20\%}{98}=0,3\left(mol\right)\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ n_{H_2}=n_{axit}=0,3\left(mol\right)\\ Đặt:A_2O_3\\ A_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2A+3H_2O\\ n_{oxit}=\dfrac{n_{H_2}}{3}=\dfrac{0,3}{3}=0,1\left(mol\right)\\ M_{oxit}=\dfrac{16}{0,1}=160\left(\dfrac{g}{mol}\right)=2M_A+48\\ \Rightarrow M_A=56\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow A:Sắt\left(Fe=56\right)\\ \Rightarrow Oxit:Fe_2O_3\)