Trên đường thẳng AB,cùng một lúc xe 1 khởi hành từ A đến B với v=40km/h. Xe thứ 2 từ B đi cùng chiều với v=30km/h. Biết AB cách nhau 20km. Lập phương trình chuyển động của mỗi xe với cùng hệ quy chiếu
Trên đường thẳng AB, cùng một lúc xe 1 khởi hành từ A đến B với v = 40km/h. Xe thứ 2 từ B đi cùng chiều với v = 30km/h. biết AB cách nhau 20km. Lập phương trình chuyển động của mỗi xe với cùng hệ quy chiếu
Chọn trục tọa độ như hình vẽ, gốc O trùng với A.
Chọn mốc thời gian lúc hai xe khởi hành.
Phương trình chuyển động thẳng đều có dạng: \(x=x_0+v.t\)
Xe thứ 1: \(x_0=0;v_1=40(km/h)\)
\(\Rightarrow x_1=40.t(km)\)
Xe thứ 2: \(x_0=20(km);v_2=30(km/h)\)
\(\Rightarrow x_2=20+30.t(km)\)
Trên đường thẳng AB, cùng một lúc xe ô tô một khởi hành từ A đến B với v = 72 km/h. Xe ô tô thứ 2 từ B đi về A với v = 45km/h. Biết AB cách nhau 80km. Lập phương trình chuyển động của mỗi xe trên một cùng hệ quy chiếu.
A. x B = 70 – 40 t
B. x B = 80 – 45 t
C. x B = 40 – 40 t
D. x B = 30 – 40 t
Chọn đáp án B
? Lời giải:
+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe khởi hành từ A, gốc toạ độ tại A, gốc thời gian lúc 2 xe xuất phát.
Trên đường thẳng AB, cùng một lúc xe ô tô một khởi hành từ A đến B với v = 72 km/h. Xe ô tô thứ 2 từ B đi về A với v = 45km/h. Biết AB cách nhau 80km. Lập phương trình chuyển động của mỗi xe trên một cùng hệ quy chiếu.
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe khởi hành từ A, gốc toạ độ tại A, gốc thời gian lúc 2 xe xuất phát.
Phương trình chuyển động:
Trên đường thẳng AB, cùng một lúc xe ô tô một khởi hành từ A đến B với v = 72 km/h. Xe ô tô thứ 2 từ B đi về A với v = 45km/h. Biết AB cách nhau 80km. Lập phương trình chuyển động của mỗi xe trên một cùng hệ quy chiếu
Giải:
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe khởi hành từ A, gốc toạ độ tại A, gốc thời gian lúc 2 xe xuất phát.
Phương trình chuyển động: x = x 0 + v t
Với xe từ A xuất phát : x 0 = 0 k m ; v A = 72 k m / h ⇒ x = 72 t
Với xe từ B xuất phát : x B = 80 k m ; v B = − 45 k m / h ⇒ x B = 80 − 45 t
Bài 3: Trên đường thẳng AB, lúc 6h sáng có 2 xe khởi hành cùng lúc, xe ô tô một khởi hành từ A đến B với v = 75 km/h. Xe ô tô thứ 2 từ B đi về A với v = 45km/h. Biết AB cách nhau 240km.
a)Lập phương trình chuyển động của mỗi xe trên một cùng hệ quy chiếu.
b) Xác định thời điểm , vị trí 2 xe gặp nhau ?
c) Khoảng cách giữa 2 xe lúc 7h
Chọn gốc tọa độ O trùng A
Chiều dương trục Ox : từ A đến B
a,Phương trình chuyển động của mỗi vật:
\(x_1=75t(km,h)\)
\(x_2=240-45t(km,h)\)
b,Khi 2 xe gặp nhau
\(x_1=x_2 \Rightarrow 75t=240-45t\Rightarrow t= 2 (h)\)
Vậy thời điểm 2 xe gặp nhau là \(6h+2h=8h\)
Vị trí gặp cách A :75.2=150(km)
c, Khoảng thời gian từ lúc 6h đến 7h =7h-6h=1h
Khoảng cách của 2 xe lúc 7h:
\(d=\left|75\cdot1-\left(240-45\cdot1\right)\right|=120\left(km\right)\)
giúp em với ạ :((
trên đường thẳng AB cùng 1 lúc xe một khởi hành từ A-> B vớ V=40km/h.Xe thứ 2 từ B đi cùng chiều với V=30km/h.Biết AB cách nhau 20km.Lập pt chuyển động của mỗi xe
Chọn gốc tọa độ tại A, gốc thời gian 2 xe xuất phát.
Chọn chiều dường cùng chiều với chuyển động với hai xe.
\(\Rightarrow x_A=x_0+x_At=40t\)
\(\Rightarrow x_B=x_0+V_Bt=20+30t\)
nhanh lên nhoa mk đang gấp
âu 1. (1 điểm) Trên đường thẳng AB, có một xe khởi hành từ A đến B với v = 35km/h. Biết AB cách nhau 90km. Lập phương trình chuyển động của xe với cùng hệ quy chiếu.
Câu 2. (1 điểm) Một một quạt máy quay với tần số 360 vòng/phút. Cánh quạt dài 0,5 m. Tính tốc độ dài của một điểm ở đầu cánh quạt.
Câu 3. (0,5 điểm) Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu, g = 10m/s^2. Tính đoạn đường vật đi được trong giây thứ 7.
mng giúp em với ạ e cần gấp ạ
Câu 1.
Phương trình chuyển động xe A: \(S_A=v_A\cdot t=35t\left(km\right)\)
Câu 2.
Tần số: \(f=360\)vòng/phút=6vòng/s
Chu kì: \(T=\dfrac{1}{6}s\)
Tốc độ góc: \(\omega=\dfrac{2\pi}{T}=\dfrac{2\pi}{\dfrac{1}{6}}=12\pi\)(rad/s)
Tốc độ dài: \(v=\omega\cdot R^2=12\pi\cdot0,5^2=3\pi\)(m/s)
Vì số lẻ lắm nên mình để kết quả vậy cho đẹp
Câu 3.
Đoạn đường vật đi trong giây thứ 7 tức vật đã đi đc đoạn đường trong 6s:
\(S=\dfrac{1}{2}gt^2=\dfrac{1}{2}\cdot10\cdot6^2=180m\)
Bài 1: Trên đường thẳng AB, một xe khởi hành từ A đến B với v = 40km/h , Cách gốc toạ độ 10km. Lập phương trình chuyển động của xe ?
Bài 2: Lúc 6 giờ sáng, một người đi xe máy khởi hành từ A chuyển động với vận tốc không đổi 36km/h. Lập phương trình chuyển động của xe ?
Bài 4: Hai ôtô xuất phát cùng một lúc, xe 1 xuất phát từ A chạy về B, xe 2 xuất phát từ B cùng chiều xe 1, AB = 20km. Vận tốc xe 1 là 50km/h, xe B là 30km/h. lập phương trình chuyển động của 2 xe..
Bài 5: Lúc 6 giờ sáng, một người đi xe máy khởi hành từ A chuyển động với v = 36km/h đi về B. Cùng lúc một người đi xe đạp chuyển động với vkđ xuất phát từ B đến A. Khoảng cách AB = 108km. Lập phương trình chuyển động của hai 2.
Bài 6: Lúc 7 giờ sáng một ôtô khởi hành từ A chuyển động với v1 = 54km/h . một người đi xe đạp chuyển động từ B với v2 = 5,5 m/s. Biết khoảng cách AB là 18km . Lập phương trình chuyển động của hai xe.
1. chon \(OX\equiv AB,O\equiv A,\)goc tgian luc xuat phat, chieu(+) A->B
\(\Rightarrow x=10+40t\)
2. chon \(OX\equiv AB,O\equiv A,\)goc tgian luc 6h, chieu (+) A->B
\(\Rightarrow x=36t\)
4. chon \(OX\equiv AB,O\equiv A,\)goc tgian luc 2 xe xuat phat
, chieu (+) A->B
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}xA=50t\\xB=20+30t\end{matrix}\right.\)
5.
chon \(OX\equiv AB,O\equiv A,\)goc tgian luc 6h
, chieu (+) A->B
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}xA=36t\\xB=108-v1t\end{matrix}\right.\)
6.
chon \(OX\equiv AB,O\equiv A,\)goc tgian luc 7h
, chieu (+) A->B
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}xA=54t\\xB=18+`19,8t\end{matrix}\right.\)(TH: 2xe di cung chieu)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}xA=54t\\xB=18-19,8t\end{matrix}\right.\)(Th 2 xe nguoc chieu)