Những câu hỏi liên quan
Yến Nguyễn
Xem chi tiết
Lê Nguyên Hạo
6 tháng 9 2016 lúc 18:50

Số loại và tỉ lệ phân li số gen của F1

-Kiểu gen của P: AaBbDd (cao,muộn,dài) . AABbdd (cao,muộn,tròn) 

-Số kiểu gen ở F1 : 12

Tỉ lệ kiểu gen ở F1: (1:1) (1:2:1) (1:1) = 2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1 

Số loại và tỉ lệ phân li ở hình F1:

- Số loại kiểu hình ở F1: 4

- Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1: (1) (3:1) (1:1) = 3:3:1:1

Bình luận (0)
Lưu khả Trân
Xem chi tiết
Shauna
18 tháng 9 2021 lúc 9:17

 Quy ước gen: A chín sớm 

                        a chín muộn

kiểu gen: AA,Aa: chín sớm

                aa: chín muộn

TH1  P  AA( chín sớm )   x    aa( chín muộn)

     Gp    A                            a

    F1       Aa(100% chín sớm)

TH2  P  Aa( chín sớm)   x    aa ( chín muộn)

     Gp    A,a                        a

     F1  1Aa:1aa

    Kiểu hình:1 chín sớm:1chín muộn

=> kiểu gen F1: Aa; aa

F1 giao phấn:

TH1:  F1   Aa( chín sớm)     x    Aa( chín sớm)

      GF1    A,a                      A,a

      F2:  1AA:2Aa:1 aa

 Kiểu hình: 3 chín sớm:1 chín muộn

TH2   F1:  Aa( chín sớm)   x   aa( chín muộn)

     GF1    A,a                     a

       F2   1Aa:1aa

    Kiểu hình: 1 chín sớm: 1 chín muộn

 TH3  F1   aa( chín muộn)   x    aa( chín muộn)

      GF1    a                           a

       F2     aa( 100% chín muộn)

=> F2 có thể xảy ra 1 trong  3 trường hợp trên

 

 

 

 

Bình luận (0)
ngAsnh
18 tháng 9 2021 lúc 9:22

TH1: Cây lúa chín sớm P có KG AA

P: AA  x  aa

G : A         a

F1: Aa (100% lúa chín sớm)

F1xf1: Aa      x     Aa

G         A,a              A,a

F2: 1AA: 2Aa : 1aa

TLHK: 3 chín sớm: 1 chín muộn

TH2: Cây lúa chín sớm P có KG Aa

P: Aa x aa

G A,a     a 

F1: Aa: aa

TLKH : 1 chín sớm: 1 chín muộn

F1 tạp giao

tỉ lệ giao tử A: 1/4

tỉ lệ giao tử a:3/4

=> F2: 1/16AA: 6/16Aa:9/16aa

TLKH: 7 chín sớm: 9 chín muộn

Bình luận (1)
Trần Thị Yên Ly
Xem chi tiết
Võ Đông Anh Tuấn
13 tháng 8 2016 lúc 20:28

 a-để biết cây nào chín sớm thì mình chịu còn muốn kiểm tra độ thuần chủng thì cu lai phân tích hoặc tu thụ phấn là OK 
b-phần này có nhiều trường hợp lắm 
*)AA x aa =>F1: 100% Aa =>F2:1AA:2Aa:1aa 
*)Aa xaa =>F1: 1Aa : 1aa 
=> F1xF1:(Aa x Aa)+(Aa x aa)+(aa x Aa)+(aa x aa) 
tính tỉ lệ sau đó cộng vào bạn sẽ được tỉ lệ là 9:7 

Bình luận (2)
Nguyễn Hoàng Duy Hùng
19 tháng 8 2016 lúc 11:57

-để biết cây nào chín sớm thì mình chịu còn muốn kiểm tra độ thuần chủng thì cu lai phân tích hoặc tu thụ phấn là OK 
b-phần này có nhiều trường hợp lắm 
*)AA x aa =>F1: 100% Aa =>F2:1AA:2Aa:1aa 
*)Aa xaa =>F1: 1Aa : 1aa 
=> F1xF1:(Aa x Aa)+(Aa x aa)+(aa x Aa)+(aa x aa) 
tính tỉ lệ sau đó cộng vào bạn sẽ được tỉ lệ là 9:7 

Bình luận (0)
giang đào phương
Xem chi tiết
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
29 tháng 6 2018 lúc 13:24

Đáp án A

A: hạt bầu, a: hạt dài

B: chín sớm, b: chín muộn.

F1: 4 bầu, sớm: 4 dài, muộn: 1 bầu, muộn: 1 dài, sớm.

à P: AB//ab x ab//ab

Xét dài, muộn (aabb) = 4/10 = 0,4 = 0,4ab x 1ab

à tần số hoán vị gen = 20% xảy ra ở 1 giới.

=> P: AB//ab x ab//ab

A. Có hoán vị gen xảy ra với tần số hoán vị là 40% à sai

B. Đối với cả hai tính trạng đều là phép lai phân tích. à đúng

C. 2 locus quy định 2 tính trạng cùng nằm trên một nhóm gen liên kết. à đúng

D. Ở các con lai không có sự xuất hiện cá thể đồng hợp trội. à đúng

Bình luận (0)
Đức Long Trần Hữu
Xem chi tiết
Rin Huỳnh
10 tháng 10 2021 lúc 8:09

Hạt chín sớm thuần chủng: AA

Hạt chín muộn: aa

Sơ đồ lai:

P: AA x aa

G(P): A   a

F1: Aa

--> F1 100% hạt chín sớm

Bình luận (0)
Trịnh Trọng Khánh
Xem chi tiết
Trịnh Trọng Khánh
Xem chi tiết
Hà Thùy Dương
5 tháng 10 2016 lúc 18:41

a. Xét từng cặp tính trạng ở F1 ta thấy:

thân cao/ thân thấp = \(\frac{897+299}{302+97}=\frac{1196}{399}\approx\frac{3}{1}\) => thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, P dị hợp

chín sớm/ chín muộn = \(\frac{897+302}{299+97}=\frac{1199}{396}\approx\frac{3}{1}\) => chín sớm trội hoàn toàn so với chín muộn, P dị hợp

Quy ước: Gen A quy định tính trạng thân cao, gen a quy định tính trạng thân thấp

                Gen B quy định tính trạng chín sớm, gen a quy định tính trạng chín muộn

=> Kiểu gen của cặp bố mẹ P: AaBb

P:       AaBb           x             AaBb

G: AB,Ab,aB,ab               AB,Ab,aB,ab

F1: 1AABB:2AABb:2AaBB:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb

TLKH: 9 thân cao, chín sớm (A_B_) : 3 thân cao, chín muộn (A_bb): 

           3 thân thấp, chín sớm (aaB_): 1 thân thấp, chín muộn (aabb)

b. Xác định cây bố mẹ: 

Cây thân thấp chín sớm: aaBB, aaBbCây thân cao chín sớm ở P: AaBb

Sơ đồ lai 1: 

P:       aaBB           x            AaBb

G:         aB                      AB,Ab,aB,ab

FP:     1AaBB: 1AaBb: 1aaBB: 1aaBb

TLKH: 1 thân cao, chín sớm: 1 thân thấp, chín sớm

Sơ đồ lai 2: 

P:               aaBb           x            AaBb

G:              aB,ab                 AB,Ab,aB,ab

FP:1AaBB: 2AaBb: 1Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb

TLKH: 3 thân cao, chín sớm    : 1 thân cao, chín muộn: 

            3 thân thấp, chín sớm  : 1 thân thấp, chín muộn

 

Bình luận (0)
Nguyễn Thị Kim Ngân
Xem chi tiết
ngAsnh
4 tháng 9 2021 lúc 9:36

Pt/c: thân cao, chín muộn x thân thấp, chín sớm

F1: 100% thân cao, chín muộn

 => Thân cao, chín muộn trội hoàn toàn so với thân thấp, chín sớm, F1 dị hợp tử về hai cặp gen

Quy ước: A: thân cao; a: thân thấp

             B: chín muộn; b: chín sớm

 

a) Xét tính trạng chiều cao thân

\(\dfrac{Cao}{thấp}=\dfrac{308}{99}=\dfrac{3}{1}\)=> Aa x Aa

Xét tính trạng thời gian chín

\(\dfrac{Muộn}{sớm}=\dfrac{308}{99}=\dfrac{3}{1}\)=>Bb x Bb

Ta có (3:1)(3:1) = 9:3:3:1 ( khác tỉ lệ đề bài) => 2 tính trạng chiều cao thân và thời gian chín di truyền liên kết trên 1 cặp NST

Ta thấy F2 xuất hiện thân thấp, chín sớm =>F1  tạo giao tử ab

KG F1: \(\dfrac{AB}{ab}\times\dfrac{AB}{ab}\)

b) F1 lai phân tích 

F1: \(\dfrac{AB}{ab}\times\dfrac{AB}{ab}\)

\(F_a:1\dfrac{AB}{ab}:1\dfrac{ab}{ab}\)

TLKH: 1 thân cao, chín muộn: 1 thân thấp, chín sớm

Bình luận (1)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
12 tháng 3 2017 lúc 5:32

D. Ở các con lai không có sự xuất hiện cá thể đồng hợp trội.

Bình luận (0)