Cho 58g FexOy tác dụng vừa đủ với V lít dd HCL 1M sau fanr ứng thu được 113g muối khan tính v và ctpt oxit
Cho 16 g oxit sắt tác dung vừa đủ với 120 ml dd HCl . Sau phản ứng thu được 32,5 g muối khan. Tìm CTPT oxit sắt.
PTPƯ:
FexOy + 2yHCI -------------> xFeCI2y/x +yH2O
1mol ----------------------------> xmol
16/(56x +16y)mol-------------> 32,5/(56 + 71y/x)
=> 16x/(56x + 16y) = 32,5/(56 + 71y/x)
=> 896x +1136y = 1820x + 520y
=>616y = 924x
=> x/y = 2/3
Vậy CT của oxít sắt là Fe2O3
Câu 3: Cho 8 MgO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M.
a/ Tính thể tích dung dịch HCl phản ứng.
b/ Tính nồng độ mol dung dịch thu được sau phản ứng, biết thể tích dung
dịch thay đổi không đáng kể.
c/ Cho V lít dd NaOH 1M vào dd thu được ở trên. Tính V và khối lượng kết
tủa sinh ra sau phản ứng.
a)
$n_{MgO} = \dfrac{8}{40} = 0,2(mol)$
$MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O$
$n_{HCl} = 2n_{MgO} = 0,4(mol) \Rightarrow V_{dd\ HCl} = \dfrac{0,4}{1} = 0,4(lít)$
b)
$n_{MgCl_2} = n_{MgO} = 0,2(mol) \Rightarrow C_{M_{MgCl_2}} = \dfrac{0,2}{0,4} = 0,5M$
c)
$MgCl_2 + 2NaOH \to Mg(OH)_2 + 2NaCl$
$n_{NaOH} = 2n_{MgCl_2} = 0,4(mol)$
$n_{Mg(OH)_2} = n_{MgCl_2} = 0,2(mol)$
Suy ra :
$V = \dfrac{0,4}{1} = 0,4(lít)$
$m_{Mg(OH)_2} = 0,2.58 = 11,6(gam)$
\(n_{MgO}=\dfrac{8}{40}=0,2mol\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
0,2 0,4 0,2 0,2
a)\(V_{HCl}=\dfrac{0,4}{1}=0,4\left(l\right)=400ml\)
c) \(MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl\)
0,2 0,2
\(\Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)=200ml\)
Cho 20g muối caco3 tác dụng hoàn toàn với dd hcl 1M thu được V lít khí co2 đktc
a, tính V và thể tích hcl phản ứng
b, Sục V lít khí ở trên vào 300ml dd naoh 1M thu được bao nhiêu gam muối
Cho 11g hỗn hợp sắt và nhôm tác dụng với 200ml HCl ( vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch chứa 39,4g muối và V lít H2.
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tìm V và nồng độ dd HCl đã dùng
\(\left\{{}\begin{matrix}Fe\\Al\end{matrix}\right.+HCl->\left\{{}\begin{matrix}FeCl2\\AlCl3\end{matrix}\right.+H2\)
Ta có số mol Fe là x , Al là y (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+27y=11\\127x+133,5y=39,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%mFe=\dfrac{0,1.56}{11}=50,9\%\\\%mAl=\dfrac{0,2.27}{11}=49,09\%\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn e :
\(2.nH2=2.nFe+3.nAl\Rightarrow nH2=0,4\left(mol\right)\)
\(V=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
\(nFe=nFeCl2=0,1\left(mol\right)\)
\(nAl=nAlCl3=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow nHCl\left(pứ\right)=2.0,1+3.0,2=0,8\left(mol\right)\)
\(Cm=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,8}{0,2}=4\left(M\right)\)
Cho Mg tác dụng vừa đủ Hcl 7,3% sau phản ứng thu ĐC 2,24 lít khí ở đktc A) tính dd hcl 7,3% cần dùng tính C% các chất. Trong dd sau phản ứng B) lượng axit trên vừa đủ hoà tan x gam oxit kim loại thu ĐC 13,5g muối xác định công thức Oxit kim loại tính x gam
Cho 20 gam hỗn hợp 3 amin: metylamin, etylamin, propylamin tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 31,68 gam muối khan. Giá trị của V là
A. 240 ml.
B. 120 ml.
C. 320 ml.
D. 160 ml.
Amin + HCl → Muối
BTKL: m H C l = m m u o i – m a m i n = 31 , 68 – 20 = 11 , 68 g a m = > n H C l = 11 , 68 : 36 , 5 = 0 , 32 m o l
=> V d d H C l = n : C M = 0 , 32 : 1 = 0 , 32 l í t = 320 m l
Đáp án cần chọn là: C
cho 37,6g hh gồm các oxide gồm CuO , CaO , Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,6 lít dd HCL 2M , cô cạn dung dịch sau phản ứng thì số gam muối khan thu được là ?
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
\(n_{HCl}=0,6.2=1,2\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=1,2.36,5=43,8\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=0,6.18=10,8\left(g\right)\)
\(m_{muoi.khan}=37,6+43,8-10,8=70,6\left(g\right)\) ( định luật bảo toàn khối lượng )
Cho 14,3 g hỗn hợp A gồm Al Zn Mg tác dụng vừa đủ với V(ml) dd HCl 2M, sau phản ứng người ta thu được dd B và 11,2L khí H2 ở (đktc) a) tính V b) Cô cạn dung dịch B Hỏi thu được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan c) Tính thành phần % của hỗn hợp A theo khối lượng biết tỉ lệ mol của Mg và Al 1:1 d) Cho dung dịch xút (dư) vào dd B ta được kết tủa C. Lọc kết tủa C (đem nung đến khối lượng không đổi ta được m(g) chất rắn D tính m Giúp mình vớiii
Cho 20 gam hỗn hợp 3 amin: Metyl amin, etyl amin, propyl amin tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 31,68 g muối khan. Giá trị của V là:
A. 240ml
B. 320 ml
C. 120ml
D. 160ml
Đáp án B
Áp dụng BTKL ta có
m(HCl) = mmuối - mamin = 11,68 gam
=> n = 0,32 mol
=> V = 0,32 lít