Nung hỗn hợp X gồm CaCo3 và MgCO3 theo phản ứng sau :
CaCo3→t° CaO+ CO2
MgCO3→t° .MgO+ CO2
Nếu đem nung 31, 8g hỗn hợp X thì thu được 15,4g CO2. Xác định khối lượng oxit thu được sau phản ứng ?
Nung hỗn hợp X gồm C a C O 3 và M g C O 3 theo phản ứng :
C a C O 3 → t ° C a O + C O 2
M g C O 3 → t ° M g O + C O 2
Nếu đem nung 31,8 gam hỗn hợp X thì thu được 7,84 lít C O 2 (đktc). Tính khối lượng của hỗn hợp của oxit thu được.
Câu 3. Lập phương trình hoá học cho các phản ứng sau :
2. Kẽm tác dụng với H2SO4 tạo ra khí hiđro và kẽm sunfat
3. Magiê tác dụng với HCl tạo ra khí hiđro và Magiêclorua
4. Sắt (III) oxit Fe2O3 tác dụng với H2SO4 tạo ra nước và sắt (III) sunfat
Bài 5: Cho hỗn hợp 2 muối X2SO4, YSO4 có khối lượng 22, 1g tác dụng với dung dịch 31, 2g BaCl2, thu được 34, 95g chất rắn BaSO4 và a (g) 2 muối tan. Xác định a.
Câu 6:.Nung hỗn hợp X gồm CaCo3 và MgCO3 theo phản ứng sau :
CaCo3→ CaO+ CO2
MgCO3→ .MgO+ CO2
Nếu đem nung 31, 8g hỗn hợp X thì thu được 25,4g CO2. Tính khối lượng của hỗn hợp 2 chất MgO và CaO thu đc.
Câu 3:
PTPƯ: 1.\(Zn+H_2SO_4\rightarrow H_2+ZnSO_4\)
\(2.Mg+2HCl\rightarrow H_2+MgCl_2\)
\(3.Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow3H_2O+Fe_2\left(SO_4\right)_3\)
tự làm đi :D
Câu 3. Lập phương trình hoá học cho các phản ứng sau :
2. Kẽm tác dụng với H2SO4 tạo ra khí hiđro và kẽm sunfat
3. Magiê tác dụng với HCl tạo ra khí hiđro và Magiêclorua
4. Sắt (III) oxit Fe2O3 tác dụng với H2SO4 tạo ra nước và sắt (III) sunfat
Bài 5: Cho hỗn hợp 2 muối X2SO4, YSO4 có khối lượng 22, 1g tác dụng với dung dịch 31, 2g BaCl2, thu được 34, 95g chất rắn BaSO4 và a (g) 2 muối tan. Xác định a.
Câu 6:.Nung hỗn hợp X gồm CaCo3 và MgCO3 theo phản ứng sau :
CaCo3→ CaO+ CO2
MgCO3→ .MgO+ CO2
Nếu đem nung 31, 8g hỗn hợp X thì thu được 25,4g CO2. Tính khối lượng của hỗn hợp 2 chất MgO và CaO thu đc.
Câu 3. Lập phương trình hoá học cho các phản ứng sau :
2.) Kẽm tác dụng với H2SO4 tạo ra khí hiđro và kẽm sunfat
\(Zn+H2SO4\rightarrow ZnSO4+H2\uparrow\)
3.) Magiê tác dụng với HCl tạo ra khí hiđro và Magiêclorua
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl2+H2\uparrow\)
4.) Sắt (III) oxit Fe2O3 tác dụng với H2SO4 tạo ra nước và sắt (III) sunfat
\(Fe2O3+H2SO4\rightarrow H2O+Fe2\left(SO4\right)3\)
Bài 5: Cho hỗn hợp 2 muối X2SO4, YSO4 có khối lượng 22, 1g tác dụng với dung dịch 31, 2g BaCl2, thu được 34, 95g chất rắn BaSO4 và a (g) 2 muối tan. Xác định a.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
\(Ta-c\text{ó}-PTHH:\)
(1) \(X2SO4+BaCl2\rightarrow B\text{aS}O4\downarrow+2XCl\)
(2) \(YSO4+BaCl2\rightarrow B\text{aS}O4\downarrow+YCl2\)
Muối tan thu được sau P/Ư là muối clorua
Gọi chung hh 2 muối ban đầu là A
Ta có PTHHTQ :
\(A+BaCl2\rightarrow B\text{aS}O4+Mu\text{ối}-clorua\)
Áp dụng ĐLBTKL ta có :
mA + mBaCl2 = mBaSO4 + m\(_{mu\text{ối}-clorua}\)
=> m\(_{mu\text{ối}-clorua}=a=mA+mBaCl2-mBaSO4=22,1+31,2-34,95=18,35\left(g\right)\)
Vậy a = 18,35 (g)
Câu 6 bạn xem lại đề nhé
Hỗn hợp X gồm MgCO3 và CaCO3. Nung m gam hỗn hợp X ở nhiệt độ cao, thu được chất rắn Y và khí CO2. Cho Y vào nước, thu được chất rắn Z và dung dịch E. Hấp thụ hết lượng khí CO2 trên vào dung dịch E thu được 0,4 m gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần % theo khối lượng của CaCO3 trong hỗn hợp gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 60,0%
B. 64,8%
C. 40%
D. 72,6%
1)Nung hoàn toàn 26,8g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3.Sau khi phản ứng kết thúc thu được khí Co2 và 13,6g hỗn hợp rắn thể tích khí co2 thu được là A.6,72l B.6l C.3,36l D.10,08l
2) nung 13,44g Fe với khí clo sau phản ứng kết thúc khối lượng sản phẩm thu được là 29,25 gam hiệu suất của phản ứng là A.80% B.75% C.96,8% D.90,8%
3) lượng clo thu đc khi điện phân 200g dd NaCl 35,1% sẽ tác dụng hết với bao nhiêu gam sắt?
3) lượng clo thu đc khi điện phân 200g dd NaCl 35,1% sẽ tác dụng hết với bao nhiêu gam sắt?
mNaCl=35,1%. 200= 70,2(g)
nNaCl= 70,2/58,5=1,2(mol)
PTHH: 2 NaCl -đpnc-> 2 Na + Cl2
1,2_____________________0,6(mol)
2 Fe + 3 Cl2 -to-> 2 FeCl3
0,4___0,6(mol)
nCl2=nNaCl/2= 1,2/2=0,6(mol)
nFe=2/3. nCl2=2/3 . 0,6=0,4(mol)
=> mFe=0,4. 56=22,4(g)
1)Nung hoàn toàn 26,8g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3.Sau khi phản ứng kết thúc thu được khí Co2 và 13,6g hỗn hợp rắn thể tích khí co2 thu được là A.6,72l B.6l C.3,36l D.10,08l
---
Đặt: nCaCO3=x(mol); nMgCO3=y(mol)
PTHH: CaCO3 -to-> CaO + CO2
x________________x_____x(mol)
MgCO3 -to-> MgO + CO2
y_________y______y(mol)
Ta có hpt: \(\left\{{}\begin{matrix}100x+84y=26,8\\56x+40y=13,6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
=> nCO2= x+y=0,1+0,2=0,3(mol)
=> V(CO2,đktc)=0,3.22,4=6,72(l)
=> CHỌN A
2) nung 13,44g Fe với khí clo sau phản ứng kết thúc khối lượng sản phẩm thu được là 29,25 gam hiệu suất của phản ứng là A.80% B.75% C.96,8% D.90,8%
---
nFe= 13,44/56=0,24(mol)
PTHH: 2 Fe + 3 Cl2 -to-> 2 FeCl3
nFeCl3(TT)=29,25/162,5=0,18(mol)
Mà theo PTHH: nFeCl3(LT)= nFe=0,24(mol)
=> H= (0,18/0,24).100=75%
=> CHỌN B
Nung hỗn hợp gồm 2 muối CaCO3 và MgCO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 76g hỗn hợp 2 oxit và 33,6 lít khí CO2(đktc). Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
Gọi số mol CaCO3;MgCO3 lần lượt là : a;b
PTHH:
CaCO3 -->(nhiệt độ) CaO+CO2 (1)
P/ứ: a -------------------> a ---> a (mol)
MgCO3-->(nhiệt độ) MgO+CO2 (2)
P/ứ: b--------------------> b ---> b Mol)
Theo PTHH (1);(2) => mCaO+mMgO
=56a+40b=76(g) (*1)
và nCO2=a+b=33.6/22.4=1.5(mol) (*2)
Kết hợp (*1) và (*2) => a=1;b=0.5
=>mCaCO3=1*100=100(g)
mMgCO3=0.5*84=42(g)
=>%mCaCO3=100/(100+42)*100%
=70.42%
%mMgCO3=100%-76.42%=23.58%
Nung nóng m gam hỗn hợp CaCO 3 và MgCO 3 đến phản ứng hoàn toàn, sau phản ứng thu được 2,72 gam hỗn hợp 2 oxit và 1344 ml khí CO 2 (ở đktc). Hãy tính giá trị của m.
Phương trình hóa học của phản ứng:
CaCO 3 → t ° CaO + CO 2
MgCO 3 → t ° MgO + CO 2
n CaCO 3 = x; n MgCO 3 = y
n CO 2 = 1344/22400 = 0,06
Ta có hệ phương trình
56x + 40y = 2,72
x + y = 0,06
Giải ra, ta có: x = 0,02(mol); y = 0,04(mol)
m = m CaCO 3 + m MgCO 3 = 0,02 x 100 + 0,04 x 84 = 5,36g
Bài 3: Nung hỗn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3 thu được 76 gam hỗn hợp 2 oxit (CaO và MgO) và 3,36 lít khí CO2 ( ở đktc). Tính khối lượng hỗn hợp muối ban đầu?
\(m_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}.44=6,6(g)\)
Áp dụng định luật BTKL: \(m_{\text{hh muối}}=m_{\text{hh oxit}}+m_{CO_2}=76+6,6=82,6(g)\)
Nung 26,8 gam hỗn hợp gồm CaCO3 và MgCO3, sau khi phản ứng kết thúc thu được 13,6 gam hỗn hợp gồm hai oxit và khí cacbonic.
a, Tính % khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu?
b, Khí CO2 sinh ra được hấp thụ vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Tính khối lượng muối thu được?
Nung 26,8 gam hỗn hợp gồm CaCO3 và MgCO3, sau khi phản ứng kết thúc thu được 13,6 gam hỗn hợp gồm hai oxit và khí cacbonic.
a, Tính % khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu?
b, Khí CO2 sinh ra được hấp thụ vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Tính khối lượng muối thu được?
----
a) Gọi x,y lầ lượt là số mol CaCO3 và MgCO3 trong hh ban đầu (x,y>0)
PTHH: CaCO3 -to-> CaO + CO2
MgCO3 -to-> MgO + CO2
m(MgCO3,CaCO3)-m(2oxit)=26,8-13,6
<=> mCO2= 13,2(g) -> nCO2=0,3(mol)
Ta có hệ pt: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,3\\100x+84y=26,8\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
=> mCaCO3=0,1.100=10(g)
\(\%mCaCO3=\frac{10}{26,8}.100\approx37,313\%\\ \rightarrow\%mMgCO3\approx62,687\%\)
b) nBa(OH)2=0,2(mol) -> nOH-=0,4(mol)
Ta có: 1< nOH-/nCO2= 0,4/0,3\(\approx1,333\) <2
-> Sp thu được hh 2 muối : BaCO3 và Ba(HCO3)2.
PTHH: Ba(OH)2 + CO2 -> BaCO3 + H2O
a______________a_________a(mol)
Ba(OH)2 + 2CO2 -> Ba(HCO3)2
b________2b________b(mol)
-> \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,2\\a+2b=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
=> m(muối)=mBaCO3+mBa(HCO3)2= 197.0,1+259.0,1=45,6(g)