Ngọc Trọng nghĩa Hán Việt là gì ????
hoa (1): hoa quả, hương hoa = > nghĩa của yếu tố hán việt là gì
hoa (2) : hoa mĩ, hoa lệ = > nghĩa của yếu tố hán việt là gì
phi (1): phi công, phi đội = > nghĩa của yếu tố hán việt là gì
phi (2) phi pháp , phi nghĩa = > nghĩa của yếu tố hán việt là gì
phi(3) cung phi, vương phi = > nghĩa của yếu tố hán việt là gì
thấm (1) tham vọng, tham lam = > nghĩa của yếu tố hán việt là gì
tham (2) tham gia, tham chiến = > nghĩa của yếu tố hán việt là gì
gia (1) gia chủ, gia súc = > nghĩa của yếu tố hán việt là gì
gia (2) gia vị, gia tăng = > nghĩa của yếu tố hán việt là gì
ai giúp milk vs mai milk nộp r
hoa (1) chỉ sự vật có hương thơm, có màu sắc. (bông hoa)
hoa (2) chỉ cái đẹp.
phi (1) nghĩa là bay.
phi (2) nghĩa là không.
phi (3) chỉ vợ vua. (phi tần)
tham (1): muốn có được, đạt được, vơ hết, lấy hết về mình.
tham (2): góp sức, có mặt trong một hoạt động chung nào đó.
gia (1): nhà
gia (2): thêm vào, tăng lên.
Từ ghép Hán Việt “tri ân” có nghĩa là gì?
A.
Biết ơn, ghi nhớ
B.
Mang ơn, ân huệ, ân tình
C.
Thấu hiểu, ghi nhớ
D.
Sự trân trọng, ghi nhớ và biết ơn sâu sắc.
giải nghĩa từ Hán Việt:
- bạch liên, trường sơn, hoàng sang, ngọc khánh, hải phong, sơn hà.
giúp với!
- bạch liên: loài hoa có màu trắng, sống dưới nước, giống hoa sen (chỉ sự nhẹ nhàng, thanh thoát)
- trường sơn: trường: dãy; sơn: núi\(\Rightarrow\) chỉ dãy núi hoặc dãy Trường Sơn
- hoàng sang: loài hoa tươi màu đỏ (chỉ sự sang trọng, giàu có, quý giá)
- ngọc khánh: loài hoa, hoa hậu Ngọc Khánh ( chỉ thứ quý giá nhất)
- hải phong: hải: biển; phong: gió \(\Rightarrow\) biển có gió (phong cảnh đẹp của biển)
- sơn hà: sơn: núi; hà: sông\(\Rightarrow\) chỉ đất đai thuộc chủ quyền của một nước
Phải Phong ==> Hải là biển, Phong là Gió
Sơn hà ==> núi sông; thường dùng để chỉ đất đai thuộc chủ quyền của một nước
trường sơn: trường: dãy; sơn: núi
Trong tiếng hán Minh Quân được dịch ra nghĩa Việt là gì?
Quân ở đây có 2 nghĩa là linh và vua minh la tai gioi , anh minh => Minh Quan la mot vi vua anh minh, tai gioi .
Quân ở đây có 2 nghĩa là linh và vua minh la tai gioi , anh minh => Minh Quan la mot vi vua anh minh, tai gioi .
Quân là vua
Minh la sự anh minh , tài giỏi
Minh Quân là vị vua anh minh, tài giỏi
từ Hán Việt đồng nghĩa với từ : sinh ra là gì
ê cho mình hỏi trung quân theo nghĩa hán việt là gì( trong bài hịch tướng sĩ)
trung là trung thành, kiên định, không hề bị những yếu tố bên ngoài tác động, làm cho lung lay
quân là quân tử, là người có khí phách, là bậc đại trượng phu, nghĩa hiệp
=> trung nghĩa: chỉ người trung thành, luôn là bề tôi trung thành với vua và làm những điều có lợi cho dân.
Tìm thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với mỗi thành ngữ Hán Việt sau:
– Bách chiến bách thắng
– Bán tín bán nghi
– Kim chi ngọc diệp
– Khẩu Phật tâm xà
Mẫu: Độc nhất vô nhị: có một không hai.
- Trăm trận trăm thắng
- Nửa tin nửa ngờ
- Lá ngọc cành vàng
- Miệng nam mô bụng bồ dao găm
Câu 1. Mùa xuân năm 40 đã diễn ra sự kiện quan trọng gì trong lịch sử Việt Nam?
A. Hai Bà Trưng kháng chiến chống quân Hán xâm lược.
B. Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa..
C. Bà Triệu dựng cờ khởi nghĩa.
D. Lý Bí dựng cờ khởi nghĩa.
viết một đoạn văn ngắn từ 8-10 câu có sử dụng từ hán việt . giải thích ý nghĩa của từ hán việt trong đoạn văn đó và cho biết các từ hán việt đó tạo sắc thái gì cho đoạn văn
Tìm từ Hán Việt có chứa yếu tố Hán Việt theo từng nghĩa:
-Nhật: +mặt trời +ngày
-Hành: +đi +làm
-Trọng: +nặng +cho là ý nghĩa, cần đánh giá cao
-Khinh: +nhẹ +xem thường, ko coi trọng
-Báo: +cho biết +đáp lại, đền đáp
-Danh: +tên +có tiếng tăm
-Thị: +chợ +thành phố
-Niên: +năm +tuổi
Giúp mình với nha❤️
Nhật Thực: Nhật ở đây nghĩa là mặt trời
Hàng trang:Hành ở đây nghĩa là đi
Trọng dụng:Trọng ở đây nghĩa là cho là ý nghĩa cần đánh giá cao
Khinh thường :Khinh ở đây nghĩa là xem thường,không coi trọng
Danh tiếng : Danh ở đây nghĩa là có tiếng tăm
Thành thị:Thành ở đây nghĩa là thành phố
Thập niên:Thập ở đây nghĩa là năm