- Trăm trận trăm thắng
- Nửa tin nửa ngờ
- Lá ngọc cành vàng
- Miệng nam mô bụng bồ dao găm
- Trăm trận trăm thắng
- Nửa tin nửa ngờ
- Lá ngọc cành vàng
- Miệng nam mô bụng bồ dao găm
tìm các thành ngữ hán việt :
Bách chiến bách thắng
kim chi ngọc diệp
bán tin bán nghi
khẩu phật tâm xà
bán vô bán hũu
Hãy giải thích mỗi thành ngữ sau và đặt câu với mỗi thành ngữ đó: - Bán tín bán nghi. - Còn nước còn tát. - Bảy nổi ba chìm. - Bách chiến bách thắng.
Tìm thành ngữ thuần việt đồng nghĩa với thành ngữ hán việt sau:
Khẩu phật tâm xà
Đồng cam cộng khổ
Câu 24: Xác định thành ngữ Hán Việt
A. Ngày lành tháng tốt
B. Bách chiến bách thắng
C. Một nắng hai sương
D. Lời ăn tiếng nói
Câu 25: Xác định thành ngữ thuần Việt
A. Ngày lành tháng tốt
B. Bách chiến bách thắng
C. Bán tín bán nghi
D. Độc nhất vô nhị
Câu 26: Đọc câu văn sau đây:
Yết Kiêu đến kinh đô Thăng Long, yết kiến vua Trần Nhân Tông.
Hãy xác định mục đích của việc dùng từ Hán Việt “kinh đô, yết kiến” trong câu trên.
A. Tạo sắc thái cổ
B. Tạo sắc thái trang trọng.
C. Tránh gây cảm giác thô tục,ghê sợ .
D. Thể hiện thái độ tôn kính.
Câu 27: Đọc hai câu thơ sau đây:
“Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non”
(Hồ Xuân Hương)
Hãy cho biết thành ngữ in đậm trong câu thơ trên làm thành phần gì trong câu?
A. Vị ngữ
B. Chủ ngữ
C. Phụ ngữ trong cụm danh từ
D. Phụ ngữ trong cụm động từ
Câu 28: Nhóm từ nào sau đây gồm toàn từ thuần Việt.
A. Học sinh, nhà trường, sơn hà.
B. Giang sơn, xã tắc, yếu điểm.
C. Máy tính, bàn cờ, thư viện.
D. Bàn ghế, bóng đá, hoa hồng.
Câu 29: Tìm cặp từ trái nghĩa trong câu ca dao sau đây :
“ Số cô chẳng giàu thì nghèo
Ngày ba mươi tết thịt treo trong nhà”
A. Tết - Nhà
B. Chẳng - Thì
C. Giàu - Nghèo
D. Số - Ngày
Câu 30: Hãy đọc câu sau đây: “Đi đâu mà vội mà vàng, không cẩn thận, để xô cả vào người khác thế này?”
Từ ngữ in đậm trong câu trên có thể được thay bằng thành ngữ nào?
A. Chân ướt chân ráo
B. Mắt nhắm mắt mở
C. Đi guốc trong bụng
D. Có đi có lại
Tìm thành ngữ thuần việt tương đương với mỗi thành ngữ hán việt sau:
a) Thủy chung như nhất
b) Bán tự vi sư
c) Nam thanh nữ tú
d) Bất cộng đới thiên
e) Dĩ thực vi tiên
giải nghĩa các thành ngữ hán việt sau
a,lợi bất tâp hạ
b,nhất cử nhất động
c,nhất cự li,nhì cường độ
d,nhất thô bách ứng
e,nhất dạ đế vương
Giải thích nghĩa của các thành ngữ sau:
a An phận thủ thường
b bách chiến bách thắng
Tìm 5 thành ngữ thuần Việt, 5 thành ngữ Hán Việt và giải nghĩa các thành ngữ ấy
các bn đừng viết trong sách nha
cảm ơn mọi người trước ^-^
Giải nghĩa các thành ngữ sau :. " Con Rồng cháu Tiên " ; " Ếch ngồi đáy giếng " ; " Thầy bói xem voi " ; " Lời ăn tiếng nói " ; " Một nắng hai mưa " ; " Ngày lành tháng tốt " ; " No cơm ấm cật " ; " Bách chiến bách thắng " ; " Sinh cơ lập nghiệp ".
Tìm những thành ngữ khác và giải nghĩa của chúng.