cho mẩu natri có khối lượng 4,6g vào cốc có chứa 5,4g nước
a)tính thể tích H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
b)tính khối lượng NaOH thu được sau phản ứng
Hóa nha các bn!!!!!
cần gấp
nNa = m/M= 4,6/23=0,2(mol)
nH2O = m/M=5,4/18=0,3(mol)
PTHH: 2Na + 2H2O = 2NaOH + H2
Trước phản ứng: 0,2 0,3 0,2 0,2 (mol)
Phản ứng: 0,2 0,2 (mol)
Sau phản ứng: 0 0,1 0,2 0,2 (mol)
a) vH2 = n.22,4=0,1.22,4=2,24(l)
b)mNaOH = n.M=0,2.40=8(g)
một hỗn hợp gôm 4,6g NATRI và 3,9g KALI thả vào một cốc thủy tinh có chứa nước viết phương trình hóa học đọc tên sản phẩm cho biết thuôc loại phản ứng nào tính thể tích H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn tính khối lượng hỗn hợp BAZơ tạo thành
\(n_{Na}=\dfrac{4.6}{23}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_K=\dfrac{3.9}{39}=0.1\left(mol\right)\)
\(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(K+H_2O\rightarrow KOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(V_{H_2}=\left(\dfrac{0.2}{2}+\dfrac{0.1}{2}\right)\cdot22.4=3.36\left(l\right)\)
\(m_{bazo}=0.2\cdot40+0.1\cdot56=13.6\left(g\right)\)
cho 1 hỗn hợp chứa 4,6 g Natri và 3,9 gam Kali tác dụng với H2O
a).Viết phương trình phản ứng
b).tính thể tích khí hidro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
\(n_{Na}=\dfrac{4.6}{23}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_K=\dfrac{3.9}{39}=0.1\left(mol\right)\)
\(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(K+H_2O\rightarrow KOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(n_{H_2}=0.1+0.05=0.15\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0.15\cdot22.4=3.36\left(l\right)\)
a) nNa=4,6/23=0,2(mol)
nK=3,9/39=0,1(mol)
PTHH: 2 Na + 2 H2O -> 2 NaOH + H2
0,2____________0,2______0,2__0,1(mol)
2 K + 2 H2O -> 2 KOH + H2
0,1____0,1______0,1___0,05(mol)
b) V(H2,đktc)=(0,05+0,1).22,4=3,36(l)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=\dfrac{5,6.20\%}{22,4}=0,05\left(mol\right)\\n_{N_2}=\dfrac{5,6.80\%}{22,4}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
- Hỗn hợp 3 khí gồm: CO2, O2 dư và N2.
\(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
Gọi: nCO2 = x (mol) ⇒ nO2 (pư) = x (mol) ⇒ nO2 (dư) = 0,05 - x (mol)
Mà: hh khí có tỉ khối so với H2 là 14,88.
\(\Rightarrow\dfrac{44x+32.\left(0,05-x\right)+28n_{N_2}}{x+0,05-x+n_{N_2}}=14,88.2\)
⇒ x = 0,02 (mol)
BTNT C, có: nC = nCO2 = 0,02 (mol)
⇒ m = mC = 0,02.12 = 0,24 (g)
Phân hủy hoàn toàn 4,9g kali clorat thu được kali clorua và khí oxi. a) Lập phương trình hóa học b) Tính khối lượng kali clorat thu dược c) Tính thể tích khí oxi sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn d) Với lượng oxi hóa trên có thể tác dụng được với bao nhiêu gam natri.
nKClO3 = 4,9/122,5 = 0,04 (mol)
PTHH: 2KClO3 -> (t°, MnO2) 2KCl + 3O2
Mol: 0,04 ---> 0,04 ---> 0,06
mKCl = 0,04 . 74,5 = 2,98 (g)
VO2 = 0,06 . 22,4 = 1,344 (l)
4Na + O2 -> (t°) 2Na2O
0,24 <--- 0,06
mNa = 0,24 . 23 = 5,52 (g)
Câu 1: Cho 3,2g S cháy hoàn toàn trong không khí thu được khí SO2.
a, Tính thể tích SO2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
b, Tính thể tích không khí cần dùng.
câu 2: Đốt 2,7g bột nhôm trong 2.24 lít (đktc) khí oxi thu được Al2O2.
a, Chất nào còn dư? Khối lượng là bao nhiêu?
b, Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng .
Câu 3: Một chất có tỉ khối so với H2=8 . Trong đó H chiếm 25%,còn lại là cacbon. Tìm CTHH của hợp chất đó .
Giúp mik bài tập này vs mik ko hiểu.
Câu 1:
PTHH: S + O2 ==to==> SO2
a/ nS = 3,2 / 32 = 0,1 mol
nSO2 = nS = 0,1 (mol)
=> VSO2(đktc) = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít
b/ nO2 = nS = 0,1 mol
=> VO2(đktc) = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít
Mà không khí gấp 5 lần thể tích oxi
=> Thể tích không khí cần dùng là: 2,24 . 5 = 11,2 (lít)
Câu 3: Ta có \(\frac{d_A}{H_2}\)= 8
=> MA = MH2 . 8 = 2 . 8 = 16 g
mH = \(\frac{25\%.16}{100\%}\)= 4 g
mC = \(\frac{75\%.16}{100\%}\)= 12 g
nH = 4 mol
nC = 1 mol
CTHH : CH4
Câu 1: a) B1: nS = mS / MS = 3.2 / 32 = 0.1 mol
B2: S + O2 ----> SO2
PTHH: 1 --> 1 ------> 1 (mol)
PƯ: 0.1 --> 0.1 ---> 0.1 (mol)
B3: VSO2 = n . 22,4 = 0.1 x 22,4 = 2,24 lít
b) VO2 = 0.1 x 22,4 = 2,24 lít
mik nghĩ là như thế
Để chuẩn bị cho buổi thí nghiệm thực hành của lớp cần thu 20 lọ khí oxi, mỗi lọ có dung tích 100ml. a) Tính khối lượng kali pemanganat phải dùng, giả sử khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn và hao hụt 10%? b) Nếu dùng kali clorat có thêm một lượng nhỏ MnO2 thì lượng kali clorat cần dùng là bao nhiêu? Viết phương trình phản ứng và chỉ rõ điều kiện phản ứng.
giải cụ thể bài này hộ mình nha
a, Thể tích khí oxi cần thu là: 20*100 = 2000(ml) = 2(l).
Vì hao hụt 10% nên thể tích khí oxi cần có là: 100*2/90 = 20/9 (l).
Số mol khí oxi là: 20/(22,4*9) = 0,099 (mol)
2KMnO4 => K2MnO4 + MnO2 + O2
Số mol KMnO4 là: 0,099 * 2 = 0,2 (mol)
Khối lượng KMnO4 là: 0,2*158 = 31,3 (g)
b, 2KClO3 => 2KCl + 3O2
Số mol KClO3 là: 0,099*2/3 = 0,066 (mol).
Khối lượng cần dùng là: 0,066*122,5 = 8,085 (g)
2 PTPU trên đều có nhiệt độ
ae làm cụ thể nhá , đừng search mạng , mình search rồi =.=
a, Thể tích khí oxi cần thu là: 20*100 = 2000(ml) = 2(l).
Vì hao hụt 10% nên thể tích khí oxi cần có là: 100*2/90 = 20/9 (l).
Số mol khí oxi là: 20/(22,4*9) = 0,099 (mol)
2KMnO4 => K2MnO4 + MnO2 + O2
Số mol KMnO4 là: 0,099 * 2 = 0,2 (mol)
Khối lượng KMnO4 là: 0,2*158 = 31,3 (g)
b, 2KClO3 => 2KCl + 3O2
Số mol KClO3 là: 0,099*2/3 = 0,066 (mol).
Khối lượng cần dùng là: 0,066*122,5 = 8,085 (g)
2 PTPU trên đều có nhiệt độ
Đề bài: Đốt cháy hoàn toàn 23 gam rượu etylic (tuyệt đối nguyên chất ). a) Viết phương trình phản ứng xảy ra b) Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy ở điều kiện tiêu chuẩn c) Cho Na dư vào 100ml rượu etylic 46° thu được V lít khí H₂ ở điều kiện tiêu chuẩn. Tìm V, biết khối lượng riêng của rượu là 0,8g/ml, của nước là 1g/ml
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{23}{46}=0,5\left(mol\right)\\a, PTHH:C_2H_5OH+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+3H_2O\\ b,n_{O_2}=3.0,5=1,5\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=22,4.1,5=33,6\left(l\right)\\ c,V_{C_2H_5OH}=46\%.100=46\left(ml\right)\\ C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\\ n_{C_2H_5OH}=\dfrac{0,8.46}{46}=0,8\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{0,8}{2}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2\left(đktc\right)}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)