Để pha được 500 ml (V2 = 500 )dung dịch Kcl 0,9M cần lấy V ml (V1) dung dịch Kcl 3Mpha chế với nước cất .Giá trị của V là
Để thu được 500 ml dung dịch H2SO4 2M cần lấy m gam H2SO4 đặc 98% (D = 1,87 gam/ml) và V ml nước cất. Coi quá trình pha loãng không làm thay đổi thể tích chất lỏng. a. Tính giá trị của m, V và nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 2M thu được ở trên. b. Trình bày cách pha loãng để thu được dung dịch H2SO4 2M ở trên.
Để pha được 500 ml dung dịch nước muối sinh lí (C = 0,9%) cần lấy V ml dung dịch NaCl 3%. Giá trị của V
cần lấy 150ml ???
ko biết có đúng ko nữa
500.0,9%:3%=150ml
a) Pha 500 mL dung dịch HCl 0,2 M vào 500 mL nước. Tính pH của dung dịch thu được.
b) Tính khối lượng NaOH cần để pha 100 mL dung dịch NaOH có pH = 12.
a)
\(\begin{array}{l}{{\rm{n}}_{{\rm{HCl}}}}{\rm{ = 0}}{\rm{,5}}{\rm{.0}}{\rm{,2 = 0}}{\rm{,1 (mol)}}\\{{\rm{V}}_{{\rm{dd}}}}{\rm{ = 0}}{\rm{,5 + 0}}{\rm{,5 = 1 (l)}}\\ \Rightarrow {\rm{(HCl) = }}\frac{{{\rm{0}}{\rm{,1}}}}{{\rm{1}}}{\rm{ = 0}}{\rm{,1 (M)}}\\{\rm{HCl}} \to {{\rm{H}}^{\rm{ + }}}{\rm{ + C}}{{\rm{l}}^{\rm{ - }}}\\{\rm{0}}{\rm{,1}} \to {\rm{ 0}}{\rm{,1}}\\ \Rightarrow {\rm{(}}{{\rm{H}}^{\rm{ + }}}{\rm{) = (HCl) = 0}}{\rm{,1 (M)}}\end{array}\)
\( \Rightarrow \) pH = -lg(0,1) = 1
b)
\(\begin{array}{l}{\rm{pH = 12}} \Rightarrow {\rm{(}}{{\rm{H}}^{\rm{ + }}}{\rm{) = 1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 12}}}}{\rm{(M)}}\\ \Rightarrow {\rm{(O}}{{\rm{H}}^{\rm{ - }}}{\rm{) = }}\frac{{{\rm{1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 14}}}}}}{{{\rm{1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 12}}}}}}{\rm{ = 1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 2}}}}{\rm{(M)}}\\{\rm{NaOH}} \to {\rm{N}}{{\rm{a}}^{\rm{ + }}}{\rm{ + O}}{{\rm{H}}^{\rm{ - }}}\\{10^{ - 2}} \leftarrow {\rm{ }}{10^{ - 2}}\\ \Rightarrow {\rm{(NaOH) = (O}}{{\rm{H}}^{\rm{ - }}}{\rm{) = 1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 2}}}}{\rm{(M)}}\\ \Rightarrow {{\rm{n}}_{{\rm{NaOH}}}}{\rm{ = 1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 2}}}}{\rm{.0}}{\rm{,1 = 1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 3}}}}{\rm{(mol)}}\\ \Rightarrow {{\rm{m}}_{{\rm{NaOH}}}}{\rm{ = 1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 3}}}}{\rm{.40 = 0}}{\rm{,04(g)}}\end{array}\)
Dung dịch X và dung dịch Y là các dung dịch HCl với nồng độ mol tương ứng là C1 và C2 (Mol/lít), trong đó C1 > C2. Trộn 150 ml dung dịch X với 500 ml dung dịch Y, thu được dung dịch Z. Để trung hòa 1/10 dung dịch Z cần 10 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1 M và Ba(OH)2 0,25 M. Mặt khác lấy V1 lít dung dịch X chứa 0,05 mol HCl trộn với V2 lít dung dịch Y chứa 0,15 mol HCl thu được 1,1 lít dung dịch.
Giá trị của C1 và C2 tương ứng là:
A. 0,5 và 0,15
B. 0,6 và 0,25
C. 0,45 và 0,10
D. 1/11 và 3/11
Bài 1: Cho 500ml của 1 dung dịch có chứa 29,25g NaCl
a, Hãy tính CM
b, Phải pha thêm bao nhiêu ml nước vào 200ml dung dịch này để được NaCl 0,2M
c Để pha được 400ml dung dịch nước muối sinh lí (C%=0,9%) cần lấy V1 ml dung dịch NaCl và V2 ml nước.Tính V1,V2
Bài 2:Trong 200ml của dung dịch có chứa 31,32g BaCl2
a, Tính CM của dung dịch
b, Phải pha thêm bao nhiêu ml nước vào 200ml dung dịch để đc dung dịch BaCl2 0,5M
CẦN GẤP Ạ!!!!AI GIẢI HỘ VS?????
Bài 1:
\(\text{a) nNaCl=29,25/58,5=0,5(mol)}\)
\(CM=\frac{0,5}{0,5}=1M\)
b) Ta có nNaCl trong 200ml=1x0,2=0,2(mol)
Gọi V là thể tích nước
\(\text{Ta có 0,2/(V+0,2)=0,2}\)
\(\Rightarrow\text{V=0,8(l)=800ml}\)
c) thiếu CMNaCl
Bài 2:
\(\text{a)nBaCl2=31,32/208=0,1506(mol)}\)
\(\text{CM=0,1506/0,2=0,753(M)}\)
b) Gọi V là thể tích nước
\(\text{Ta có 0,1506/(V+0,2)=0,5}\)
\(\Rightarrow\text{V=0,1012(l)=101,2(ml)}\)
Dung dịch X và dung dịch Y là các dung dịch HCl với nồng độ mol tương ứng là C1 và C2 (mol/lít), trong đó C1 > C2. Trộn 150 ml dung dịch X với 500 ml dung dịch Y, thu được dung dịch Z. Để trung hòa 1/10 dung dịch Z cần 10 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1 M và Ba(OH)2 0,25 M. Mặt khác lấy V1 lít dung dịch X chứa 0,05 mol HCl trộn với V2 lít dung dịch Y chứa 0,15 mol HCl thu được 1,1 lít dung dịch.
Giá trị của C1 và C2 V1 V2 tương ứng là:
Giải chi tiêts giúp mik nha
nHCl (X) = 0,15.C1 (mol)
nHCl (Y) = 0,5.C2 (mol)
nHCl (Z) = 0,15C1 + 0,5C2 (mol)
1/10 dung dịch Z có \(nHCL=\frac{0,15C_1+0,5C_2}{10}\)
Trung hòa 1/10 dd Z:
nNaOH = 1. 0,01 = 0,01 mol
nBa(OH)2 = 0,25 . 0,01 = 0,0025 mol
NaOH + HCl → NaCl + H2O
0,01__0,01
Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O
0,0025___0,005
\(n_{HCl}=\frac{0,15C_1+0,5C_2}{10}=0,01+0,005=0,015\left(mol\right)\)
\(\rightarrow C_2=0,3-0,3C_1\left(1\right)\)
Trộn V1 l dd X với V2 l dd Y:
\(V_1=\frac{0,05}{C_1}\left(l\right)\)
\(V_2=\frac{0,15}{C_2}\left(l\right)\)
\(V_1+V_2=1,1\)
\(\rightarrow\frac{0,05}{C_1}+\frac{0,15}{C_2}=1,1\left(2\right)\)
Thay (1) vào (2) → \(\left\{{}\begin{matrix}C_1=0,5\\C_2=\frac{1}{11}\end{matrix}\right.\)
TH1: C1 = 0,5 → C2 = 0,15
V1 = 0,1
V2 = 1
TH2:\(C_1=\frac{1}{11}\rightarrow C_2=\frac{3}{11}\)
Do C1>C2 → LOẠI
Điện phân một lượng dư dung dịch KCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp thời gian 16,1 phút dòng điện I = 5A thu được 500 ml dung dịch X. pH của dung dịch X có giá trị là
A. 12,7
B. 1
C. 13
D. 1,3
Dung dịch chất A có pH = 3. Cần thêm V2 ml nước vào V1 ml dung dịch chất A để pha loãng thành dung dịch có pH = 4. Biểu thức liên hệ giữa V1 và V2 là
A. V2 = 9V1
B. V2 = 10V1
C. V1 = 9V2
D. V2 = V1/10