1 viên bi được thả lăn không ma sát trên mặt phẳng nghiêng với v0=0, biết thời gian lăn trên đoạn đường s đầu tiên là t1=2s. Xác định thời gian viên bi lăn trên đoạn đường s tiếp theo?
một viên bi được thả lăn ko ma sát trên mặt phẳng nghiêng với vận tốc đầu =0. thời gian lăn trên đoạn đường s đầu tiên t1=2s. hỏi thời gian viên bi lăn trên đoạn đường cũng bằng s kế tiếp.
s=a.t2.05=2a
vận tốc cảu vật khi lăn được 2s
v=a.t=2a
quãng đường tiếp theo vật lăn là
s=v0.t+a.t2.0,5⇒2a=2.a.t+a.t2.0,5
⇒2=2t+0,5t2⇒\(\left[{}\begin{matrix}t=-2+\sqrt{2}\left(n\right)\\t=-2-\sqrt{2}\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
vậy thời gian lăn quảng đường s tiếp theo là \(-2+\sqrt{2}s\)
Bài 3: Một viên bi sắt đang lăn đều trên một đường thẳng
a. Biết trong 2 s đầu tiên, quãng đường viên bi lăn được là 0,5 (m). Tính vận tốc của viên bi.
b. Tính thời gian viên bi lăn hết quãng đường 1 (m).
c. Chọn trục Ox trùng với quỹ đạo chuyển động, gốc O tại vị trí viên bi bắt đầu chuyển động, chiều dương là chiều chuyển động ; chọn gốc thời gian lúc viên bi bắt đầu chuyển động. Lập phương trình chuyển động của viên bi?
a,\(=>v=\dfrac{S}{t}=\dfrac{0,5}{2}=0,25m/s\)
b,\(=>t1=\dfrac{S1}{v}=\dfrac{1}{0,25}=4s\)
c,Chọn trục Ox trùng với quỹ đạo chuyển động, gốc O tại vị trí viên bi bắt đầu chuyển động, chiều dương là chiều chuyển động, chọn gốc thời gian lúc viên bi bắt đầu chuyển động
\(=>pt\) cđ: \(x=xo+v\left(t-to\right)=>xo=0,25t\)
một viên bi được thả lăn không vẫn tốc đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng. Trong giây thứ 3, bi đi được 25cm. Biết rằng mặt phẳng nghiêng dài 5m. Tìm thời gian để bi lăn hết chiều dài mặt nghiêng
Quãng đường bi lăn trong \(t_1=3s\) là: \(S_1=\dfrac{1}{2}at_1^2=\dfrac{1}{2}a\cdot3^2=4,5a\left(m\right)\)
Quãng đường bi lăn trong \(t_2=2s\) là: \(S_2=\dfrac{1}{2}at_2^2=\dfrac{1}{2}a\cdot2^2=2a\left(m\right)\)
Quãng đường bi lăn trong giây thứ 3 là:
\(\Delta S=S_1-S_2\Rightarrow4,5a-2a=25\)
\(\Rightarrow a=10m/s^2\)
Thời gian để bi lăn hết chiều dài mặt phẳng nghiêng:
\(S=\dfrac{1}{2}at^2\Rightarrow t=\sqrt{\dfrac{2S}{a}}=\sqrt{\dfrac{2\cdot25}{10}}=\sqrt{5}s\approx2,24s\)
Một viên vi được thả lăn không ma sát trên mặt phẳng nghiêng với vận tốc ban đầu bằng không.thời gian lăn trên đoạn đường đầu tiên là t1=1s. hỏi thời gian viên bi lăn trên đoạn đường cũng bằng S tiếp theo.biết rằng chuyển động của viên bi là nhanh dần đều
Cho một máng nghiêng, lấy một viên bi lăn nhanh dần đều từ đỉnh một máng với không vận tốc ban đầu, bỏ qua ma sát giữa vật và máng, biết viên bi lăn với gia tốc 1 m / s 2 . Biết vận tốc khi chạm đất 4m/s. Tính chiều dài máng và thời gian viên bi chạm đất.
A. 16m; 4s
B. 15m; 3s
C. 12m;2s
D. 14m; 1s
Cho một máng nghiêng, lấy một viên bi lăn nhanh dần đều từ đỉnh một máng với không vận tốc ban đầu, bỏ qua ma sát giữa vật và máng, biết viên bi lăn với gia tốc 1m/s 2 .
a. Sau bao lâu viên bi đạt vận tốc 2m/s.
b. Biết vận tốc khi chạm đất 4m/s. Tính chiều dài máng và thời gian viên bi chạm đất.
Cho một máng nghiêng, lấy một viên bi lăn nhanh dần đều từ đỉnh một máng với không vận tốc ban đầu, bỏ qua ma sát giữa vật và máng, biết viên bi lăn với gia tốc 1 m / s 2 .
a. Sau bao lâu viên bi đạt vận tốc 2m/s.
b. Biết vận tốc khi chạm đất 4m/s. Tính chiều dài máng và thời gian viên bi chạm đất.
Giải:
a. Để viên bị đạt được vận tốc v 1 = 3 m / s .
Áp dụng công thức v 1 = v 0 + a t ⇒ t = v 1 − v 0 a = 2 − 0 1 = 2 ( s )
b. Ta có v 2 = 4 m / s mà v 2 – v 0 2 = 2 . a . S
⇒ S = v 2 2 – v 0 2 2. a = 4 2 − 0 2.1 = 16 m
Áp dụng công thức v 2 = v 0 + a t 2 ⇒ t 2 = v 2 − v 0 a = 4 − 0 1 = 4 s
Đố : Một hòn bi lăn trên một mặt phẳng nghiêng. Đoạn đường đi được liên hệ với thời gian bởi công thức y = a t 2 , t tính bằng giây, y tính bằng mét. Kết quả kiểm nghiệm được cho bởi bảng sau :
t | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
y | 0 | 0,24 | 1 | 4 |
Có một thời điểm dừng hòn bi lại nhưng quên không tính thời gian, tuy nhiên đo được đoạn đường đi được của hòn bi (kể từ thời điểm xuất phát đến điểm dừng) là 6,25m. Đố em biết lần ấy hòn bi đã lăn bao lâu ?
Một viên bi được thả lăn không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng cao 40 cm. Bỏ qua ma sát và lực cản không khí. Lấy g = 10 ( m / s 2 )
a. Xác định vận tốc của viên bi khi nó đi xuống được nửa dốc?
b. Xác định vận tốc của viên bi tại chân dốc?
c. Xác định vị trí trên dốc để thế năng của viên bi bằng 3 lần động năng? Tìm vận tốc của viên bi khi đó?
Chọn mốc thế năng ở chân dốc
a. Gọi A là đỉnh dốc, B là giữa dốc. Theo định luật bảo toàn cơ năng
W A = W B ⇒ m g z A = 1 2 m v B 2 + m g z B ⇒ v B = 2 g ( z A − z B ) ⇒ v B = 2.10 ( 0 , 4 − 0 , 2 ) = 2 ( m / s )
b. Gọi C ở chân dốc. Theo định luật bảo toàn cơ năng
W A = W C ⇒ m g z A = 1 2 m v C 2 ⇒ v C = 2 g z A = 2.10.0 , 4 = 2 2 ( m / s )
c.Gọi D là vị trí trên dốc để thế năng của viên bi bằng 3 lần động năng. Theo định luật bảo toàn cơ năng
W A = W D ⇒ m g z A = W d + W t = 4 3 W t ⇒ m g z A = 4 3 m g z D ⇒ z D = 3 4 z A = 3 4 .0 , 4 = 0 , 3 ( m )
Theo bài ra
W t = 3 W ⇒ m g z D = 3 1 2 m v D 2 ⇒ v D = 2. g . z A 3 = 2.10.0 , 3 3 = 2 ( m / s )