Từ độ cao h1= 21m so với mặt đất, một vật A rơi tự do. Cùng lúc đó ở độ cao h2= 5m một vật B được ném thẳng đứng hướng lên. Bỏ qua sức cản không khí và g = 10m/s. Sau bao lâu kể từ lúc ném, vật B rơi đến mặt đất?
từ mặt đất ném một vật khối lượng 1,5kg hướng thẳng đứng lên cao với vận tốc 10m/s. bỏ qua lực cản không khí , lấy g=10m/s2.
a tinh cơ năng của vật tại lúc ném
b khi vật đạt vận tốc 5m/s thì ở vật đang ở độ cao bao nhiêu.
1 hòn sỏi ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu là 10m/s từ độ cao 40m. lấy g=10m/s. bỏ qua sức cản ko khí
a, Tính độ cao cực đạt hòn đá đạt đc
b, Sau bao lâu kể từ lúc ném đến lúc hòn sỏi rơi tới đất?
c, Vận tốc của vật khi bắt đầu chạm đất là bao nhiêu?
a) Chọn gốc thế năng tại mặt đất.
Cơ năng của vật tại vị trí ném: \(W_1=mgh_1+\dfrac{1}{2}mv_1^2\)
Cơ năng vật ở độ cao cực đại: \(W_2=mgh_2\)
Mà ta có: \(W_1=W_2\)
\(\Rightarrow mgh_1+\dfrac{1}{2}mv^2_1=mgh_2\) \(\Rightarrow gh_1+\dfrac{1}{2}v_1^2=gh_2\)
Với \(\left\{{}\begin{matrix}g=10\\h_1=40m\\v_1=10\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow h_2=45m\)
b) Ta vẫn chọn gốc thế năng tại vị trí cũ.
\(y=y_0+v_0t-\dfrac{1}{2}gt^2=40-10t-\dfrac{1}{2}\cdot10\cdot t^2=0\)
( vì khi vật chạm đất thì y=0) \(\Rightarrow t=2s\)
c) Thời gian vật rơi khi chạm đất: \(t=\sqrt{\dfrac{2h}{g}}=\sqrt{\dfrac{2\cdot40}{10}}=2\sqrt{2}s\)
Vận tốc vật khi chạm đất:
\(v=\sqrt{v^2_0+\left(gt\right)^2}=\sqrt{10^2+\left(10\cdot2\sqrt{2}\right)^2}=30\)m/s
Bài 9.Một vật có khối lượng m được ném ngang với vận tốc 10m/s từ độ cao h so với mặt đất. Lấy g = 10m/s2. Bỏ qua sức cản không khí. Biết rằng sau 3s chuyển động thì vật chạm đất .
a/ Xác định độ cao lúc ném .
b/ Ném cùng lúc với vật m một vật có khối lượng m’ = 2m với vận tốc 5m/s . Hỏi vật nào chạm đất trước .FAB
Từ một đỉnh tháp cao 400m so với đất, một người thả rơi một vật xuống dưới. ở cùng thời điểm đó, từ mặt đất một vật khác được ném thẳng đứng lên trên với tốc độ 50m/s cùng đường chuyển động với vật ném xuống. Lấy , bỏ qua sức cản của không khí. Hai vật sẽ gặp nhau ở vị trí cách mặt đất
A. 100m
B. 320m
C. 80m
D. 240m
Đáp án B
Chọn trục toạ độ Ox thẳng đứng hướng xuống, gốc O tại đỉnh tháp, gốc thời gian tại lúc ném vật
Toạ độ của vật ném xuống sau thời gian t là :
Cũng trong thời gian này, toạ độ vật ném lên :
Khi hai vật gặp nhau
Từ độ cao h1 = 21m so với mặt đất một vật A rơi tự do, cùng lúc đó ở độ cao h2 = 5 m một vật B được ném thẳng đứng hướng lên, bỏ qua sức cản của không khí lấy g = 10 m/s²
a) vận tốc ban đầu của B là bao nhiêu để hai vật gặp nhau ở độ cao 1 m so với mặt đất
b)sau bao lâu kể từ khi ném vật B rơi xuống đất
Từ mặt đất người ta ném một vật thẳng đứng lên cao với vận tốc v0 = 40 m/s, cùng lúc
đó ở độ cao h = 80 m người ta thả rơi tự do một vật. Hai vật chuyển động trên một đường
thẳng đứng, bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s2. Hai vật gặp nhau ở độ cao bao nhiêu mét ?
Một vật nhỏ có khối lượng 400 gam được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc ban đầu là 20 m/s. Lấy g=10m/s2 và bỏ qua sức cản không khí. Chọn mốc thế năng ở độ cao 5m so với mặt đất. Tính cơ năng của vật ở độ cao 10m so với mặt đất
Chọn gốc thế năng tại độ cao 5m so với mặt đất.
\(\Rightarrow h=10-5=5cm\)
Cơ năng vật:
\(W=\dfrac{1}{2}mv^2+mgh=\dfrac{1}{2}\cdot0,4\cdot20^2+0,4\cdot10\cdot5=100J\)
Ta có
\(W=W_đ+W_t\\ \Leftrightarrow mgh+\dfrac{mv^2}{2}=0,4.10.10+\dfrac{0,4.20^2}{2}\\ =120\left(J\right)\)
Một vật m được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc v từ mặt đất. Gia tốc rơi tự do là g, bỏ qua sức cản không khí. Khi vật có động năng bằng thế năng thì nó ở độ cao so với mặt đất là?
A. \(\dfrac{v^2}{4g}\)
B. \(\dfrac{v^2}{2g}\)
C. \(\dfrac{v^2}{g}\)
D. \(\dfrac{2v^2}{g}\)
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng ta có:
\(W=W_t+W_đ=2W_t\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{2}mv^2=2mgh\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{2}v^2=2gh\)
\(\Leftrightarrow h=\dfrac{\dfrac{1}{2}v^2}{2g}\)
\(\Leftrightarrow h=\dfrac{v^2}{4g}\)
⇒ Chọn A
Tại điểm A cách mặt đất 3m một vật có khối lượng 0,4 kg được ném thẳng đứng lên cao với v0 =10m/s, g=10m/s*2. Chọn mốc thế năng tại mặt đất , bỏ qua sức cản không khí a, tính thế năng và cơ năng của vật tại vị trí ném A b, kể từ lúc ném khi vật đi được quãng đường s hướng của vật chưa đổi thì động năng của vật còn 12 j , khi vật đi quãng đường 2s tiếp theo thì tốc độ của vật bằng bn?
a, Thế năng tại vị trí ném là:
Wt= mgzA = 0,4.10.3 = 12 (J)
Cơ năng tại vị trí ném là:
W = Wt + Wđ = mgzA + \(\dfrac{1}{2}mv_o^2\) = 12 + \(\dfrac{1}{2}.0,4.10^2\) = 32 (J)