Đốt cháy hoàn toàn axit cacboxylic đơn, no, mạch hở X cần dùng 11,2 lít oxi (đkc) và thu được 7,2g nước. Xác định CTPT của X.
Để đốt cháy hoàn toàn 2,55g một axit cacboxylic X no đơn chất, mạch hở thu được 2,8 lít khí CO2 (đktc). Xác định CTPT của X
Đặt CTHH của X là
\(C_nH_{2n+1}COOH\)
\(n_{C_nH_{2n+1}COOH}=\dfrac{2,55}{14n+46}\left(mol\right);n_{CO_2}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\)
BTNT C: \(n_{CO_2}=\left(n+1\right).n_{C_nH_{2n+1}COOH}=\dfrac{2,55.\left(n+1\right)}{14n+46}=0,125\)
\(\Rightarrow n=4\)
Vậy X là \(C_4H_9COOH\)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm : ancol X, axit cacboxylic Y và este Z (đều no đơn chức mạch hở và Y, Z có cùng số nguyên tử C) cần dùng vừa đủ 12,32 lít O2 (đkc) sinh ra 11,2 lít CO2 (đkc). Công thức của Z là
A. HCOOCH3
B. CH3COOCH3
C. HCOOC2H5
D. CH3COOC2H5
Đáp án A
Gọi công thức của ancol X là Cn H2n+2O và công thức của Y, Z là CmH2mO2 ( với m ≥ 2)
Cn H2n+2O + 1,5n O2 → nCO2 + (n+1) H2O
CmH2mO2 + (1,5m- 1) O2 → m CO2 + mH2O
Thấy nY+ nZ = 1,5nCO2 - nO2 = 1,5. 0,5 - 0,55= 0,2 mol
Luôn có 0,2.m < 0,5 → m < 2,5 → m = 2
Vậy công thức của Z là HCOOCH3
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp M gồm rượu đơn chức X và axit cacboxylic hai chức Y (X và Y đều no, mạch hở), cần dùng vừa đủ 15,86 lít O2 (đktc) và thu được 12,32 lít CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O.
a. Xác định công thức của X và Y.
b. Cho m gam M trên tác dụng hết với 100 ml dung dịch chứa NaOH 1M và KOH 0,5M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được a gam chất rắn khan. Tính a
Sửa đề: 15,86 (l) O2 → 15,68 (l) O2
Gọi CTPT của X và Y là CnH2n+2O và CmH2m-2O4 (m ≥ 2) có số mol lần lượt là x (mol) và y (mol)
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{15,68}{22,4}=0,7\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{12,32}{22,4}=0,55\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{11,7}{18}=0,65\left(mol\right)\)
BTNT O, có: x + 4y = 0,55.2 + 0,65 - 0,7.2 = 0,35 (1)
BTNT C, có: nx + my = 0,55 (2)
BTNT H, có: 2nx + 2x + 2my - 2y = 0,65.2 (3)
Từ (1), (2) và (3) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\left(mol\right)\\y=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
BTKL, có: mM + mO2 = mCO2 + mH2O ⇒ mM = 13,5 (g)
⇒ 0,15.(14n + 18) + 0,05.(14m + 62) =13,5
⇒ 3n + m = 11
- TH1: n = 1 ⇒ m = 8 (tm) → CTPT: CH4O và C8H14O4.
- TH2: n = 2 ⇒ m = 5 (tm) → CTPT: C2H6O và C5H8O4.
- TH3: n = 3 ⇒ m = 2 (tm) → CTPT: C3H8O và C2H2O4.
b, Ta có: \(n_{R\left(COOH\right)_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{OH^-}=n_{NaOH}+n_{KOH}=0,1.1+0,1.0,5=0,15\left(mol\right)\)
\(R\left(COOH\right)_2+2OH^-\rightarrow R\left(COO^-\right)_2+2H_2O\)
0,05___________0,1_________________0,1 (mol)
→ Bazo dư nên sau khi cô cạn dd N, chất rắn khan thu được gồm: muối, bazo dư.
- TH1:
BTKL, có: mC8H14O4 + mNaOH + mKOH = mcr khan + mH2O
⇒ mcr khan = 0,05.174 + 0,1.40 + 0,05.56 - 0,1.18 = 13,7 (g) = a
- TH2:
BTKL, có: mC5H8O4 + mNaOH + mKOH = mcr khan + mH2O
⇒ mcr khan = 0,05.132 + 0,1.40 +0,05.56 - 0,1.18 = 11,6 (g) = a
- TH3:
BTKL, có: mC2H2O4 + mNaOH + mKOH = mcr khan + mH2O
⇒ mcr khan = 0,05.90 + 0,1.40 + 0,05.56 - 0,1.18 = 9,5 (g) = a
Đốt cháy hoàn toàn 0,448 lít hỗn hợp khí X gồm hai hydrocacbon mạch hở cần dùng vừa đủ 1,68 lít O2 thu được 0,1mol khí và hơi. Xác định CTPT của hai hydrocacbon. Biết các thể tích khí đo ở đkc.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp M gồm ancol X, axit cacboxylic Y và este Z (đều no, đơn chức, mạch hở, Y và Z có cùng số nguyên tử cacbon) cần dùng vừa đủ 12,32 lít khí O2 (đktc), thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Chất Y là
A. HCOOH.
B. CH3CH2COOH.
C. CH3CH2CH2COOH.
D. CH3COOH.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp M gồm ancol X, axit cacboxylic Y và este Z (đều no, đơn chức, mạch hở, Y và Z có cùng số nguyên tử cacbon) cần dùng vừa đủ 12,32 lít khí O2 (đktc), thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Chất Y là
A. HCOOH
B. CH3CH2COOH
C. CH3CH2CH2COOH
D. CH3COOH.
Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam một axit no, đơn chức X cần 11,2 lít khí O2 (đktc). Xác định CTPT của axit.
\(n_{O_2}=\dfrac{11.2}{22.4}=0.5\left(mol\right)\)
\(C_nH_{2n}O_2+\left(1.5n-1\right)O_2\underrightarrow{^{t^0}}nCO_2+nH_2O\)
\(\dfrac{0.5}{1.5n-1}..........0.5\)
\(M=14n+32=\dfrac{8.8}{\dfrac{0.5}{1.5n-1}}=17.6\cdot\left(1.5n-1\right)\)
\(n=4\)
\(CT:C_3H_7COOH\)
$n_{O_2} = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(mol)$
X : $C_nH_{2n}O_2$
Bảo toàn electron :
$n_X.(4n + 2n - 2.2) = 4n_{O_2}$
$\Rightarrow n_X = \dfrac{2}{6n-4}$
$\Rightarrow \dfrac{2}{6n-4}.(14n + 32} = 8,8$
$\Rightarrow n = 4$
Vậy CTPT của axit là $C_4H_8O_2$
$n_{O_2} = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(mol)$
$X : C_nH_{2n}O_2$
Bảo toàn electron :
$n_X.(4n + 2n -2.2) = 4n_{O_2}$
$\Rightarrow n_X = \dfrac{2}{6n-4}$
$\Rightarrow \dfrac{2}{6n-4}.(14n + 32) = 8,8$
$\Rightarrow n = 4$
Vậy CTPT là $C_4H_8O_2$
Hỗn hợp X gồm hai loại axit cacboxylic no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X, thu được 11,2 lít khí CO2 (ở đktc). Trung hòa 0,15 mol X cần 500 ml dung dịch NaOH 0,5M. Công thức của hai axit trong X là
A. CH3COOH và HCOOH
B. CH3COOH và C2H5COOH
C. HCOOH và HOOC-COOH
D. HCOOH và CH2(COOH)2
Hỗn hợp X gồm 2 ancol (rượu) no, mạch hở, có số nguyên tử cacbon hơn kém nhau 1. Đốt cháy hoàn toàn 8,3 gam X cần dùng 10,64 lít O2, thu được H2O và 7,84 lít CO2. Xác định CTPT của 2 ancol trong hỗn hợp X.
\(n_{CO_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\); \(n_{O_2}=\dfrac{10,64}{22,4}=0,475\left(mol\right)\)
BTKL: mCO2 + mH2O = 8,3 + 0,475.32 = 23,5 (g)
=> nH2O = \(\dfrac{23,5-0,35.44}{18}=0,45\left(mol\right)\)
=> nH = 0,9 (mol)
nC = 0,35 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{8,3-0,35.12-0,9.1}{16}=0,2\left(mol\right)\)
Giả sử X chứa CnH2n+2Ox, Cn+1H2n+4Oy
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_nH_{2n+2}O_x}=a\left(mol\right)\\n_{C_{n+1}H_{2n+4}O_y}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn C: an + bn + b = 0,35
=> 2an + 2bn + 2b = 0,7 (1)
Bảo toàn H: 2an + 2a + 2bn + 4b = 0,9 (2)
Bảo toàn O: ax + by = 0,2 (3)
(2) - (1) => 2a + 2b = 0,2 => a + b = 0,1
(1) => 2n(a+b) + 2b = 0,7
=> 0,2n + 2b = 0,7
Mà 0 < b < 0,1
=> 2,5 < n < 3,5
=> n = 3
Vậy X chứa C3H8Ox, C4H10Oy
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,1\\3a+4b=0,35\end{matrix}\right.\)
=> a = 0,05 (mol); b = 0,05 (mol)
Thay vào (3)
=> 0,05x + 0,05y = 0,2
=> x + y = 4
TH1: x = 1; y = 3
=> X chứa C3H8O, C4H10O3
TH2: x = 2; y = 2
=> X chứa C3H8O2, C4H10O2
TH3: x = 3; y = 1
=> X chứa C3H8O3, C4H10O