Tìm những V-ing hoặc To V-inf đứng sau một số thành ngữ
allow V-ing or to inf
+ Nếu có tân ngữ trực tiếp: động từ sau đó ở dạng "to do" (TO-infinitive)
VD: The teacher allowed us to talk as long as its was in English.
+ Nếu không có tân ngữ trực tiếp: động từ sau đó ở dạng "doing"(V-ing)
VD: The teacher allowed talking as long as it was in English.
phân biệt khi nào love, like, hate, prefer đi với v-ing khi nào đi với to v-inf?
Like to do something: chỉ xuất phát từ một hoàn cảnh đặc biệt nào đó dẫn tới thích làm một việc gì đó ( Like + to Verb )
Ví dụ: It's hot these days. So I like to go swimming.
Phân tích: Vì trời nóng nên người ấy thích đi bơi.
Like doing something: sở thích ( Like + V_ing )
Ví dụ: I like listening to music after stressful hours of work.
Phan tích: việc nghe nhạc giống như một thói quen, sở thích. Cứ sau những giờ làm việc căng thẳng thì người này lại thích tìm đến âm nhạc để thư giãn.
Tương tự với các từ hate, love,...
In American English, the forms with to-infinitive are much more common than the -ingform.
There is a very small difference in meaning between the two forms. The -ing form emphasises the action or experience. The to-infinitive gives more emphasis to the results of the action or event. We often use the -ing form to suggest enjoyment (or lack of it), and the to-infinitive form to express habits or preferences.
Cấu trúc Like + V-ing
Dùng để nói về sở thích, đam mê cá nhân, mang tính lâu dài và hưởng thụ. Bạn làm việc đó để có được niềm vui, sự thư giãn (dù việc đó có thể không đem lại lợi ích mà còn gây hại nhưng bạn vẫn thích). Ví dụ:
I like swimming (tôi thích bơi, đó là sở thích lâu dài chứ không phải bây giờ tôi mới thích).I like smoking (tôi thích hút thuốc)He likes playing video games (cậu ấy thích chơi điện tử).I like the way he looking at me (tôi thích cái cách mà anh ấy nhìn tôi)My father likes reading newspaper every morning.
Xem thêm: Top Các Loại Kem Trị Nám Nào Tốt Webtretho, Mỹ Phẩm Trị Nám,Tàn Nhang Nào Tốt
(bố của tôi thích đọc báo vào mỗi buổi sáng)
Cấu trúc Like + To + Verb
Cấu trúc này thường dùng trong 3 trường hợp sau:
Nói về một sở thích nhất thời, bộc phát, không mang tính lâu dài.Nói về một việc mà bạn nên làm vì cảm thấy nó tốt đẹp, đúng đắn, đúng theo lẽ thường và tiêu chuẩn xã hội cũng như mang lại lợi ích cho bạn.Dùng để nói về sự lựa chọn giữa hai hoặc nhiều việc khác nhau. Bạn thích việc này hơn việc kia (phần “việc kia” có thể lược bỏ nhưng người ta vẫn hiểu bạn đang lựa chọn).
Hãy xem các ví dụ để hiểu rõ hơn nhé:
I like to watch TV tonight (tôi thích xem TV tối nay, ý thích nhất thời).I like to swim because it’s good for my health (tôi thích bơi vì nó có lợi cho sức khỏe của tôi).I like to eat spinach because it has a lot of fiber (tôi thích ăn rau chân vịt vì nó có nhiều chất xơ. Nên tôi sẽ không sợ táo bón hay tiêu chảy nữa).I like to drink a cup of water because i am thirsty (tôi muốn uống một cốc nước vì tôi đang khát. Vì khát nên tôi mới thích uống, chỉ là nhất thời chứ tôi không có sở thích uống nước).I like to come with you this afternoon (tôi muốn đi cùng với các bạn chiều nay).I like to read book (tôi thích đọc sách, vì đọc sách mang lại lợi ích cho tôi).Between banana and apple, i like to eat banana (giữa chuối và táo, tôi thích ăn chuối hơn)I like to sleep late at the weekend (Cchúng ta ngầm hiểu rằng tôi thích ngủ muộn vào cuối tuần hơn là dậy sớm.)
Lời kết
Như vậy, bài viết này đã giúp bạn phân biệt và biết cách sử dụng cấu trúc like + V-ing và like + to trong tiếng Anh rồi đấy. Hãy đọc kỹ các ví dụ để nhớ lâu hơn nhé.
Bài 5. Tìm cụm C-V làm thành phần câu hoặc phụ ngữ của cụm từ trong các câu sau đây. Hãy cho biết cụm C-V đó làm thành phần gì hoặc phụ ngữ trong cụm từ nào.
1. Trong những lúc nhàn rỗi ấy, chúng tôi thường hay kể chuyện. Và tôi nghe câu chuyện này của một đồng chí già kể lại.
2. Ông lão cứ ngỡ là mình còn chiêm bao.
3. Thầy giáo khen bài tập làm văn mà bạn Lan viết.
4. Quyển sách của tôi mua bìa rất đẹp.
5. Cái áo treo trên mắc giá rất đắt.
6. Bất cứ chuyến đò nào ông cũng kể được những tin tức mà mở đầu và kết thúc đều hết sức tự nhiên.
7. Chú khen cháu là kẻ có gan to, thua mà không nản chí.
bài này làm sao
IX.Đặt câu cho các cấu trúc sau:
1.S+think/hope/promise+S+will+V_b (7 câu với think và hope, 8 câu với promise)
2.Want-to inf: 5 câu
3.would like+to inf: 5 câu
4.avoid+V_ing: 5 câu
5.would love+to inf: 5 câu
6.try+to+inf: 5 câu
7.intend+to-ing: 5 câu
8.can't stand+V_ing: 5 câu
9.would you mind+V_ing ?: 5 câu
1.S+think/hope/promise+S+will+V_b (7 câu với think và hope, 8 câu với promise)
I think / hope he will come soon.
I think / hope this dress will suit her.
She thought / hoped that he would marry her.
He thinks / hopes that his dog will come home.
My mother thinks / hopes that one day I will be famous.
My father thought / hoped that he would have a big garden.
She thinks / hopes that she will be able to win the first prize.
My grandmother hopes that she will have a chance to meet the president.
2.Want-to inf: 5 câu
I want to meet you.
She wants to leave.
He wants to eat a pineapple.
My mother wants to have a new fridge.
My brother wants me to give him a present for his birthday.
3.would like+to inf: 5 câu
I'd like to drink green tea.
I'd like to leave early.
I'd like to meet you.
She would like to stay there instead of leaving.
I'd like to pay for you.
Các câu còn lại cũng chỉ cần áp công thức vào là làm được, em thử nghĩ xem có ý tưởng để làm chưa nhé!
đọc thông tin sau , chú ý sự khác biệt giữa từ ngữ địa phương và từ ngữ toàn dân
khác với từ ngữ toàn dân , từ ngữ địa phương là những từ ngữ chỉ sử dụng ở một ( hoặc một số ) địa phương nhất định
Biệt ngữ xã hội là những từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp xây dựng nhất định
VD:Ngô;Mẹ;bố;...
Write a similar email to tell your friend ... (Viết một thư điện tử tương tự để kể cho bạn của bạn nghe về thời gian rảnh của bạn, sử dụng những động từ chỉ sở thích + V-ing hoặc những động từ chỉ sở thích + to-infinitive. Trao đổi bài viết của bạn vớỉ bạn học và kiểm tra lỗi.)(Tiếng Anh )
Giúp mk vs,mk cần gấp ạ!
Thành lập tính từ đuôi “ed” và tính từ đuôi “-ing” từ những động từ sau: V -ed -ing
annoy
bore
confuse
depress
disappoint
embarrass
excite
exhaust
fascinate
frighten
interest
move
relax
satisfy
shock
surprise
terrify
thrill
tire
Thành lập tính từ đuôi “ed” và tính từ đuôi “-ing” từ những động từ sau: V -ed -ing
annoy - annoyed - annoying
bore - bored -boring
confuse- confused - confusing
depress-depressed -depressing
disappoint-disappointed-disappointing
embarrass-embarrassed -embarrassing
excite - excited - exciting
exhaust - exhausted - exhausting
fascinate fascinated - fascinating
frighten - frightened - frightening
interest -interested -interesting
move -moved-moving
relax - relaxed -relaxing
satisfy -satisfied - satisfying
shock -shocked - shocking
surprise -surprised- surprising
terrify - terrified -terrifying
thrill - thrilled - thrilling
tire -tired - tiring
annoy => annoyed , annoying
bore => bored , boring
confuse => confused , confusing
depress => depressed , depressing
disappoint => disappointed , disappointing
embarrass => embarrassed , embarrassing
excite => excited , exciting
exhaust => exhausted , exhausting
fascinate => fascinated , fascinating
frighten => frightened , frightening
interest => interested , interesting
move => moved , moving
relax => relaxed , relaxing
satisfy => satisfied , satisfying
shock => shocked , shocking
surprise => surprised , surprising
terrify => terrified , terrifying
thrill => thrilled , thrilling
tire => tired , tiring
annoy => annoyed - annoying
bore => bored -boring
confuse => confused - confusing
depress => depressed -depressing
disappoint => disappointed-disappointing
embarrass => embarrassed -embarrassing
excite => excited - exciting
exhaust => exhausted - exhausting
fascinate => fascinated - fascinating
frighten => frightened - frightening
interest => interested -interesting
move => moved-moving
relax => relaxed -relaxing
satisfy => satisfied - satisfying
shock => shocked - shocking
surprise => surprised- surprising
terrify => terrified -terrifying
thrill => thrilled - thrilling
tire => tired - tiring
2. Simple present tense & Present progressive tense: Wh-Q :
Wh-Q +do/does + S +V(inf) ….?
Wh-Q + be + S + V-ing ....?
Viết một bức thư bằng tiếng anh để kể cho bạn của bạn nghe về thời gian rảnh của bạn, sử dụng những động từ chỉ sở thích + V-ing hoặc những động từ chỉ sở thích + to-infinitive.
Không chép mạng, ai làm hay mình sẽ cho 5 sao
In my free time, I love to relax myself by listening to music and watching my favorite films. I study all day, so after 7PM is the only time that I can use for myself. I have a smart phone, so I can download a lot of songs from the Internet for free, and I usually hear them with my headphone. Sometimes when my parents are not at home, I turn on the loudspeakers to have the best experience with music, but most of the time I just listen in silence. Besides music, movies are my biggest love. When I am not listening to the songs, I turn on my computer and watch some of the lasted movies on the websites. Since most of the best films are from Europe and America, this is also a way for me to improve my English skills. I usually do not use the subtitle, and I try to hear directly what the actors and actresses are saying. My parents want me to read books to even learn in my free time, but I think I should do what I actually love to make myself comfortable.
=> Dịch :
Trong thời gian rảnh rỗi, tôi thích thư giãn bản thân bằng cách nghe nhạc và xem những bộ phim yêu thích. Tôi học cả ngày, vậy nên sau 7 giờ tối là thời gian duy nhất tôi dành cho bản thân. Tôi có một chiếc điện thoại, vậy nên tôi có thể tải về nhiều bài hát miễn phí từ mạng Internet, và tôi thường nghe bằng tai nghe. Đôi khi bố mẹ tôi không ở nhà, tôi mở loa để có trải nghiệm tốt nhất với âm nhạc, nhưng hầu hết thời gian tôi chỉ nghe trong im lặng. Bên cạnh nhạc, phim ảnh là tình yêu lớn nhất của tôi. Khi tôi không nghe những bài hát, tôi mở vi tính và xem một vài bộ phim mới nhất trên những trang web. Vì những bộ phim hay nhất đều đến từ Châu Âu và Châu Mỹ, đây cũng là một cách để tôi cải thiện các kĩ năng tiếng Anh của mình. Tôi không hay xem phụ đề, và tôi cố gắng để nghe trực tiếp những gì diễn viên đang nói. Bố mẹ tôi muốn tôi đọc sách để có thể học kể cả khi rảnh rỗi, nhưng tôi nghĩ tôi nên làm những gì tôi thích để khiến bản thân thoải mái.