Biết tổng số hạt trong nguyên tử hóa học X là 40. số hạt mang điện hơn số hạt ko mang điện là 12. Xác định số e,p,n
Tổng các loại hạt trong 1 nguyên tử (p,n,e) là 37 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt số hạt ko mang điện là 11 xác định số lượng các hạt trong nguyên tử trên cho biết nguyên tử trên thộc nguyên tố nào và có kí hiệu hóa học
Có p+n+e = 37
Vì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 11 nên ta có :
p+e = 11+n
Từ đó có:
11 + n + n = 37 ⇒ 2n = 26 ⇒n= 13
Vậy p+e=24 mà p=e nên p=e=12
Do đó nguyên tử thuôc nguyên tố Magie .
kí hiệu hóa học là Mg
Tổng số hạt trong nguyên tử của một nguyên tố hóa học là 40; trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Xác định số nơtron trong nguyên tử trên
Gọi p, n, e lần lượt là số proton, nơtron và electron.
Theo đề bài, ta có: p + n + e = 40 (1)
Vì p = e nên (1) → 2p + n = 40 (*)
Mà: 2p – n = 12 (**)
Từ (*) và (**) → n = 14
một nguyên tử X có tổng số hạt p,n,e bằng 40 . trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt. xác định số khối của nguyên tử X
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=40\\p=e\\p+e-n=12\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=13\\n=14\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow A=p+n=13+14=27\left(u\right)\)
nguyên tử x có tổng số hạt (p,e,n) 34 hạt trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 10 hạt a) hãy xác định số p,e,n b) vẽ sơ đồ nguyên tử x c) xác định khối lượng nguyên tử khối x d) viết tên nguyên tố và kí hiệu hóa học của x
a) Theo đề bài ta có :
p+e+n=34 nên p+e=34-n
(p+e)-n=10 nên 34-n-n=10
Suy ra 2n=24
Vậy n=12
mà p=e
Nên p+e=2p
2p=34-12
2p=12
p=11
Vậy p=e=11; n=12
b) Bạn tự vẽ nhé ( nguyên tố đó x là Na (Sodium) vì p=11)
c) Nguyên tử khối : p+n=11+12=23 (amu)
d) Tên nguyên tố x đó là Na (Sodium)
cho biết tổng số hạt trong nguyên tử x là 40 hạt trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 12 hạtnxacs định nguyên tử x và cho biết số lớp e , số e lớp ngoài c
Gọi số hạt proton = số electron = p
Gọi số hạt notron = n
Ta có :
2p + n = 40
Mà : 2p - n = 12
Suy ra : p = 13 ; n = 14
Vậy X là nguyên tử Al có 3 lớp electron và 3 electron lớp ngoài cùng
5. Tổng số hạt p,n,e trong hai nguyên tử kim loại A, B là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của nguyên tố A là 12. Xác định tên và kí hiệu hóa học của hai kim loại A, B.
ta có 2(ZA +ZB ) +NA +NB =142 (1)
2(ZA +ZB ) -(NA -NB ) =42 (2)
từ (1),(2)=> ZA +ZB =46
mặt khác ta có ZA -ZB =12
=> ZA= 29 (Cu)
ZB=17(Cl)
tổng số hạt trong nguyên tử p là 36 số hạt mang điện tích nhiều hơn số hạt ko mang điện tích là 12. Xác định tên ng tố và kí hiệu hóa học
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=36\\p=e\\p+e-n=12\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+n=36\\p=e\\2n=24\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=12\\n=12\end{matrix}\right.\)
⇒ Đây là magie (Mg)
Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 40. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. tìm số hạt p,n,e và xác định NTK của X
Tổng số hạt trong nguyên tử X là 40, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 12. Tính số hạt p, e, n trong nguyên tử X.
Ta có \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=40\\p+e-n=12\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p+e=26\\n=14\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=13\\n=14\end{matrix}\right.\)
Tổng số hạt trong nguyên tử \(X\) = Số \(p\) + Số \(e\) + Số \(n\)
= \(p+e+n=2p+n=40\left(1\right)\)
Mà số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang là 12
⇒ \(2p-n=12\left(2\right)\)
Từ \( \left(2\right)\) ta có: \(n=2p-12\)
Thay vào phương trình 1 ta có: \(2p+2p-12=40\)
\(\Leftrightarrow4p=40+12\)
\(\Leftrightarrow p=13\Rightarrow e=p=13\)
\(\Rightarrow n=40-\left(13+13\right)=14\)
Vậy \(e=p=13\), \(n=14\)
Khí A có công thức hóa học XY2, trong 1 phân tử XY2 có tổng số hạt là 69, tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 23. Số hạt mang điện trong nguyên tử X ít hơn số hạt mang điện trong nguyên tử Y là 2. Xác định công thức hóa học của A