Tìm điều kiện để căn thức sau xác định \(\sqrt{x^2+5x+4}\)
\(\sqrt{\frac{3x+1}{10}}\) Tìm điều kiện xác định của x để căn thức sau có nghĩa (xác định)
Biểu thức trong căn thức \(\sqrt{\frac{3x+1}{10}}\)phải lớn hơn hoặc bằng 0
Căn thức có nghĩa\(\Leftrightarrow3x+1\ge0\Leftrightarrow x\ge\frac{-1}{3}\)
tìm điều kiện xác định của các biểu thức sau :
a, căn của 3/4 -5x
2, căn của -3/1-2x
a )
\(\sqrt{\frac{3}{4}-5x}\ge0\)
\(< =>\frac{3}{4}-5x\ge0\)
\(< =>-5x\ge-\frac{3}{4}\)
\(< =>\frac{-20x}{4}\ge-\frac{3}{4}\)
\(< =>-20x\ge-3\)
\(< =>x\ge\frac{3}{20}\)
\(\sqrt{\frac{-3}{1}-2x}\ge0\)
\(< =>-3-2x\ge0\)
\(< =>-2x\ge3\)
\(< =>x\ge-\frac{3}{2}\)
Tìm điều kiện của x để các biểu thức sau xác định :
a,\(\sqrt{3x-4}\)
b,\(\dfrac{1}{\sqrt{x-4}}\)
a) \(\sqrt{3x-4}\) xác định \(\Leftrightarrow3x-4\ge0\Leftrightarrow3x\ge4\Leftrightarrow x\ge\dfrac{4}{3}\)
b) \(\dfrac{1}{\sqrt{x-4}}\) xác định \(\Leftrightarrow x-4>0\Leftrightarrow x>4\)
Tìm điều kiện xác định của phương trình sau: \(\sqrt{5x-1}+\sqrt{x+2}=7-x\).
ĐKXĐ: `{(5x-1>=0),(x+2>=0),(7-x>=0):}`
`<=>{(x>=1/5),(x>=-2),(x<=7):}`
`<=>1/5 <=x<=7`
`ĐKXĐ: {(5x - 1 >= 0),(x+2 >=0),(7-x >=0):}`
`<=> {(x >= 1/5),(x>= -2),(x <=7):}`
`<=> 1/5 <= x <= 7`
Tìm điều kiện xác định của các biểu thức sau
a) \(\sqrt{\dfrac{x-1}{5-x}}\) ; b) \(\dfrac{1}{\sqrt{x^2-5x+6}}\)
a: ĐKXĐ: \(\dfrac{x-1}{5-x}\ge0\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x-1}{x-5}\le0\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x-1\ge0\\x-5< 0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow1\le x< 5\)
b: ĐKXĐ: \(\left[{}\begin{matrix}x>3\\x< 2\end{matrix}\right.\)
tìm điều kiện xác định để biểu thức sau có nghĩa căn của cả x+3/7-x
\(\sqrt{x+\frac{3}{7-x}}hay\sqrt{x+\frac{3}{7}-x}\) vậy?
Để \(\sqrt{\frac{x+3}{7-x}}\)có nghĩa thì x + 3 và 7 - x cùng dấu
\(TH1:\hept{\begin{cases}x+3\ge0\\7-x>0\end{cases}}\Rightarrow\hept{\begin{cases}x\ge-3\\x< 7\end{cases}}\Rightarrow-3\le x< 7\)(Vì x = 7 thì bt không có nghĩa)
\(TH2:\hept{\begin{cases}x+3\le0\\7-x< 0\end{cases}}\Rightarrow\hept{\begin{cases}x\le-3\\x>7\end{cases}}\left(L\right)\)
Vậy \(-3\le x< 7\)
Tìm điều kiện của x để giá trị mỗi phân thức sau xác định:
a) P = 2 x − 3 4 x + 1 − 2 5 − 2 x ;
b) Q = 5 x − 1 + 2 x + 3 2 x 2 x + 2 − x 2 + 1 2 x + 4 .
Tìm x:
a)\(\sqrt{3x-6}\)=3
b)\(\sqrt{5x-16}\)=2
c)Tìm điều kiện xác định của biểu thức: B=\(\dfrac{2x-3}{x^2-4x+3}\)
a) ĐK: x ≥ 2
\(\sqrt{3x-6}=3\)
\(\Leftrightarrow3x-6=9\)
<=> 3x = 15
<=> x = 5
Vậy:....
b) ĐK: 5x - 16 ≥ 0
<=> 5x ≥ 16
<=> x ≥ 16/5
\(\sqrt{5x-16}=2\)
<=> 5x - 16 = 4
<=> 5x = 20
<=> x = 4
c) ĐK: \(x^2-4x+3\ne0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-1\right)\left(x-3\right)\ne0\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\ne1\\x\ne3\end{matrix}\right.\)
bình phương hai vế ta được:
a)điều kiện của x:x≥2
3x-6=9 <=> x=5(nhận)
b)ĐK: x≥16/5
5x-16=4 <=>x=4(nhận)
c) ta có: \(\dfrac{2x-3}{\left(x-2\right)^2-1}\)= \(\dfrac{2x-3}{\left(x-3\right)\left(x-1\right)}\)
ĐKXĐ: x≠3 ;x≠1
a,\(\sqrt{3x-6}=3\) (với x\(\ge\)2)
=>\(\left(\sqrt{3x-6}\right)^2=3^2\)
<=>\(3x-6=9\)<=>\(3x=9+6\)<=>x=\(\dfrac{15}{3}\)=5(thỏa mãn)
b,\(\sqrt{5x-16}=2\) (với x\(\ge\)16/5)
=>\(\left(\sqrt{5x-16}\right)^2=2^2\)<=>\(5x-16=4< =>5x=20< =>x=4\)(thỏa mãn)
c,B xác định khi \(x^2-4x+3\ne0< =>x^2-2.2.x+2^2-1\ne0\)
\(< =>\left(x-2\right)^2-1\ne0\)
\(< =>\left(x-2+1\right)\left(x-2-1\right)\ne\)0
\(< =>\left(x-1\right)\left(x-3\right)\ne0\)
\(< =>\left[{}\begin{matrix}x-1\ne0\\x-3\ne0\end{matrix}\right.< =>\left[{}\begin{matrix}x\ne1\\x\ne3\end{matrix}\right.\)
Cho biểu thức 5 x + 2 x 2 - 10 x + 5 x - 2 x 2 + 10 x . x 2 - 100 x 2 + 4 . Tìm điều kiện của x để giá trị của biểu thức được xác định
Giá trị của biểu thức xác định khi mỗi giá trị của phân thức trong biểu thức đều được xác định.
Khi đó điều kiện xác định: