vỏ nguyên tử gồm loại hạt nào
Trả lời các câu hỏi sau:
a) Loại hạt nào được tìm thấy trong hạt nhân nguyên tử?
b) Loại hạt nào được tìm thấy ở lớp vỏ nguyên tử?
c) Loại hạt nào mang điện trong nguyên tử?
d) Kích thước nguyên tử lớn hơn kích thước hạt nhân nguyên tử khoảng bao nhiêu lần?
a) Loại hạt được tìm thấy trong hạt nhân nguyên tử là:
+ Hạt proton, kí hiệu là p, mang điện tích dương.
+ Hạt neutron, kí hiệu là n, không mang điện.
b) Loại hạt được tìm thấy ở lớp vỏ nguyên tử là:
+ Hạt electron, kí hiệu là e, mang điện tích âm.
c) Loại hạt mang điện trong nguyên tử là:
+ Hạt proton, kí hiệu là p, mang điện tích dương.
+ Hạt electron, kí hiệu là e, mang điện tích âm.
d) Kích thước nguyên tử lớn hơn kích thước hạt nhân nguyên tử khoảng 104 đến 105 lần.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Nguyên tử gồm 2 phần là hạt nhân và lớp vỏ electron
B. Khối lượng nguyên tử tập trung hầu hết ở hạt nhân.
C. Kích thước của hạt nhân rất nhỏ bé so với kích thước của nguyên tử.
D. Khối lượng của electron, proton và nơtron đều xấp xỉ bằng nhau.
Câu 10 : Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 54. Trong đó số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện âm là 3 hạt. Số nơtron trong nguyên tử X là
A. 17. B. 16. C. 20. D. 18.
Câu 11: Nguyên tử M có tổng số các loại hạt cơ bản là 60. Trong đó tổng số hạt ở nhân gấp đôi số hạt ở vỏ. Số hạt ở vỏ nguyên tử là
A. 20. B. 40. C. 15. D. 30.
Bài 12: Tìm số p,e,n của nguyên tố X trong các trường hợp sau :
⦁ Số hạt mang điện bằng 11 phần 6 số hạt không mang điện . Số hạt ở nhân nhiều hơn số hạt ở vỏ là 12 hạt.
⦁ Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 7 hạt . Tỉ lệ hai loại hạt ở nhân là 9 phần 8
9.D
10.
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=54\\p=e\\n-e=3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=17\\n=20\end{matrix}\right.\)
⇒ Chọn C
11.
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=60\\p=e\\p+n=2e\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=20\\n=20\end{matrix}\right.\)
⇒ Chọn A
Nhận xét nào sau đây không đúng?
Một lựa chọn.
(3 Điểm)
Khối lượng của một hạt nơtron gần bằng với khối lượng một hạt proton.
Đường kính của nguyên tử lớn hơn rất nhiều so với đường kính của hạt nhân.
Nguyên tử có cấu trúc rỗng, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.
Khối lượng của một hạt electron gần bằng với khối lượng một hạt proton.
Câu 1. (NB) Điền từ vào chỗ trống …………………….. là hạt vô cùng nhỏ tạo nên các chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích ………….. và vỏ nguyên tử mang điện tích …………... Nguyên tử …………………….. về điện nên tổng số hạt proton ………….. tổng số hạt electron. Câu 2. (TH) Vẽ sơ đồ cấu tạo các nguyên tử có số hạt mang điện tích dương trong hạt nhân là 4, 7, 8, 11, 12, 15, 16,17. Từ những sơ đồ đó có thể cho ta biết những thông tin gì về các nguyên tử đó? Câu 3. Thuộc và Ghép tên + KHHH của các chất từ STT 1-20 Câu 4: Nguyên tố X nằm ở chu kì 3, nhóm IVA trong bảng tuần hoàn. Hãy cho biết một số thông tin của nguyên tố X (tên nguyên tố, kí hiệu hóa học, khối lượng nguyên tử), vị trí ô của nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Nguyên tố đó là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Câu 5: Nguyên tố A nằm ở chu kì 4, nhóm IIIA trong bảng tuần hoàn. Hãy cho biết một số thông tin của nguyên tố A (tên nguyên tố, kí hiệu hóa học, khối lượng nguyên tử), vị trí ô của nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Nguyên tố đó là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Câu 6: Nguyên tố A có cấu tạo nguyên tử như sau: điện tích hạt nhân +56, có 6 lớp electron và 2 electron lớp ngoài cùng. Hãy xác định vị trí của A trong bảng tuần hoàn, tên, kí hiệu của A. Câu 7: Nguyên tố X có cấu tạo nguyên tử như sau: điện tích hạt nhân +17, có 2 lớp electron và 7 electron lớp ngoài cùng. Hãy xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn, tên, kí hiệu của X. Vẽ cấu tạo của X Câu 8: Nguyên tố X nằm ở chu kì 3, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Hãy cho biết một số thông tin của nguyên tố X (tên nguyên tố, kí hiệu hóa học, khối lượng nguyên tử), vị trí ô của nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Nguyên tố đó là kim loại, phi kim hay khí hiếm?
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 54.Biết số hạt ở vỏ ít hơn số hạt trong nhân là 20
a) Xác định số hạt mỗi loại
b) Vẽ mô hình cấu tạo nguyên tử X
a, Số electron: (54 - 20) : 2 = 17 (hạt)
Tổng số proton và neutron: 54 - 17 = 37 (hạt)
Ta có: số e = số p = 17
=> số n = 37 - 17 = 20
Tổng số các loại hạt trong nguyên tử nguyên tố X là 40. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện.
a) Xác định các loại hạt trong nguyên tử nguyên tố X.
b) Cho biết nguyên tố X có mấy electron trong lớp vỏ?
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống
“Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và .... (1) về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi ..... (2) mang ..... (3)”
A. (1) trung hòa; (2) hạt nhân; (3) điện tích âm
B. (1) trung hòa; (2) một hay nhiều electron; (3) không mang điện
C. (1) không trung hòa; (2) một hạt electron; (3) điện tích dương
D. (1) trung hòa; (2) một hay nhiều electron; (3) điện tích âm
1 nguyên tử có tổng các loại hạt là 58 trong số đó hạt trong nhân lớn hơn số hạt ngoài vỏ là 20 .a xác định số hạt mỗi loại, b tính nguyền tử khối của nguyên tố đó và dự đoán số đó là gì ( làm câu a cx dc nha)
a: Theo đề, ta có hệ phương trình:
2Z+N=58 và Z+N-Z=20
=>N=20 và Z=19
b: Số Z là 19
=>Nguyên tử đó là K
Nguyên tử khối là M=39
Lớp vỏ nguyên tử bao gồm ? A.chỉ gồm hạt e B.gồm e và proton C.gồm proton và notron D.gồm nơron và e