Tìm số đo góc nhọn \(\alpha\) Biết
\(\sin\alpha\times\cos\alpha=\frac{1}{2}\)
Tìm số đo góc nhọn \(\alpha\),biết:
\(\sin\alpha\times\cos\alpha=\frac{1}{2}\)
Cho góc nhọn \(\alpha\)thỏa mãn \(\tan\alpha=\frac{2}{\sqrt{3}}\). Tính: \(B=\frac{\cos^4\alpha+\sin^2\alpha\left(\cos^2\alpha+1\right)}{2\cos^4\alpha+2\sin^2\cos^2-\frac{3}{5}\sin^2\alpha}\)
Chứng minh rằng giá trị của các biểu thức sau không phụ thuộc vào số đo của góc nhọn \(\alpha\)
\(\sin^4\alpha+\sin^2\alpha\cdot\cos^2\alpha+\cos^2\alpha\)
\(\frac{1}{1+\sin\alpha}+\frac{1}{1-\sin\alpha}-2\tan^2\alpha\)
\(\sin^4\alpha+\sin^2\alpha.\cos^2\alpha+\cos^2\alpha=\)\(\sin^2\alpha\left(\sin^2\alpha+\cos^2\alpha\right)+\cos^2\alpha=\sin^2\alpha+\cos^2\alpha=1\)
\(\frac{1}{1+\sin\alpha}+\frac{1}{1-\sin\alpha}-2\tan^2\alpha=\frac{1-\sin\alpha+1+\sin\alpha}{1-\sin^2\alpha}-\frac{2\sin^2\alpha}{\cos^2\alpha}=\)
\(\frac{2}{1-\sin^2\alpha}-\frac{2\sin^2\alpha}{\cos^2\alpha}=2\left(\frac{1}{\cos^2\alpha}-\frac{\sin^2\alpha}{\cos^2\alpha}\right)=2\)
chúng không phụ thuộc vào số đo góc\(\alpha\)
Chứng minh rằng giá trị của các biểu thức sau không phụ thuộc vào số đo góc nhọn \(\alpha\) :
B= \(\cos^2\alpha+\cos^2\alpha.\sin^2\alpha+\sin^4\alpha\)
C= \(\frac{1}{1+\sin\alpha}+\frac{1}{1-\sin\alpha}-2\tan^2\alpha\)
\(B=cos^2a+sin^2a\left(cos^2a+sin^2a\right)=cos^2a+sin^2a=1\)
\(C=\frac{1-sina+1+sina}{\left(1+sina\right)\left(1-sina\right)}-2tan^2a=\frac{2}{1-sin^2a}-2tan^2a\)
\(=\frac{2}{cos^2a}-\frac{2sin^2a}{cos^2a}=\frac{2\left(1-sin^2a\right)}{cos^2a}=\frac{2cos^2a}{cos^2a}=2\)
cho góc nhọn \(\alpha\)Chứng minh:
\(\frac{1-tan\alpha}{1+tan\alpha}=\frac{cos\alpha-sin\alpha}{cos\alpha+sin\alpha}\)
\(\frac{\cos a-\sin a}{cosa+sina}=\frac{\frac{cosa}{cosa}-\frac{sina}{cosa}}{\frac{cosa}{cosa}+\frac{sina}{cosa}}\)(chia ca tu va mau cho cosa)
\(=\frac{1-tana}{1+tana}=vt\left(dpcm\right)\)
Cho góc nhọn \(\alpha\):
a) Tìm GTLN của : A =\(\sin\alpha+\cos\alpha\)
b) Tìm GTNN của :B = \(\frac{1}{\sin^2\alpha}+\frac{1}{\cos^2\alpha}\)
\(A^2=\left(\sin\alpha+\cos\alpha\right)^2\le2\left(sin^2\alpha+cos^2\alpha\right)=2\)
\(\Leftrightarrow A\le\sqrt{2}\)dấu bằng xảy ra khi \(\sin\alpha=\cos\alpha\)
\(B=\frac{1}{\sin^2\alpha}+\frac{1}{\cos^2\alpha}\ge\frac{4}{sin^2\alpha+cos^2\alpha}=4\)
dấu bằng xảy ra khi \(sin^2\alpha=cos^2\alpha\)
TÍNH SỐ ĐO CỦA GÓC NHỌN \(\alpha\)BIẾT:
a)\(\tan\alpha+\cot\alpha=2\)
b)\(7\sin^2\alpha+5\cos^2\alpha\)\(=\frac{13}{2}\)
a.Ta có \(\tan\alpha.\cot\alpha=1\Rightarrow\tan\alpha=\frac{1}{\cot\alpha}\)
\(\Rightarrow\frac{1}{\cot\alpha}+\cot\alpha=2\Rightarrow\cot^2\alpha-2\cot\alpha+1=0\)
\(\cot\alpha=1\Rightarrow\alpha=45^0\)
b.Ta có \(\sin^2\alpha+\cos^2\alpha=1\Rightarrow\cos^2\alpha=1-\sin^2\alpha\)
\(\Rightarrow7.\sin^2\alpha+5\left(1-\sin^2\alpha\right)=\frac{13}{2}\)\(\Leftrightarrow\sin^2\alpha=\frac{3}{4}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}sin\alpha=\frac{\sqrt{3}}{2}\\sin\alpha=\frac{-\sqrt{3}}{2}\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\alpha=60^0\)
1.Cho các góc\(\alpha,\beta\)nhọn và \(\alpha< \beta\). Chứng minh \(\sin\left(\beta-\alpha\right)=\sin\beta\cos\alpha-\cos\beta\sin\alpha\)
2.Cho các góc \(\alpha,\beta\)nhọn và \(\alpha< \beta\).Chứng minh \(\cos\left(\beta-\alpha\right)=\cos\beta\cos\alpha+\sin\beta\sin\alpha\)
3.Cho các góc \(\alpha,\beta\)nhọn. Chứng minh \(\sin\left(\alpha+\beta\right)=\sin\alpha\cos\beta+\sin\beta\cos\alpha\)
4.Cho các góc \(\alpha,\beta\)nhọn. Chứng minh \(\cos\left(\alpha+\beta\right)=\cos\alpha\cos\beta-\sin\alpha\sin\beta\)
Cho góc nhọn α, biết sin α = \(\frac{2}{3}\). Hãy tính cos α, tan α, cot α (Không tính số đo góc α)
Lời giải:
Ta biết:
$\sin ^2a+\cos ^2a=1$
$\Rightarrow \cos ^2a=1-\sin ^2a=1-(\frac{2}{3})^2=\frac{5}{9}$
$\Rightarrow \cos a=\frac{\sqrt{5}}{3}$
$\tan a=\frac{\sin a}{\cos a}=\frac{2}{3}:\frac{\sqrt{5}}{3}=\frac{2}{\sqrt{5}}$
$\cot a=\frac{1}{\tan a}=\frac{\sqrt{5}}{2}$