đặt 5 ví dụ với thì quá khứ đơn ( bao gồm động từ "to be " và động từ thường ) chú ý thay đổi chủ ngữ
Viết thì hiện tại đơn với động từ thường và động từ to be chỉ cần Công thức thôi. Nhưng mà phải ghi rõ chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 ví dụ như chủ ngữ 1 là (I /you/we/they) chắc các bạn hiểu rõ
Viết thì hiện tại đơn với động từ thường và động từ to be chỉ cần Công thức thôi. Nhưng mà phải ghi rõ chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 ví dụ như chủ ngữ 1 là (I /you/we/they) chắc các bạn hiểu rõ
hãy trình bày tổng quát về thì quá khứ đơn và cho ví dụ minh họa từng loại câu (KĐ,PĐ,NV)? với động từ tobe: cho mỗi loại câu, 2 ví dụ, 1 ở số ít, 1 ở số nhiều. Với động từ thường mỗi loại câu 1 ví dụ
Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ:
She was nice to me in the past. (Cô ấy đã từng rất tốt với tôi hồi trước.)They were nice to me in my last holiday.I was not obedient when I was a child. (Tôi đã không vâng lời khi tôi còn là một đứa trẻ.)We were very obedient children when we were young.Were they invited to your party last Sunday? (Họ có được mời đến bữa tiệc của bạn vào Chủ nhật tuần trước không?)Was Peter an interesting person? (Peter có phải là một người thú vị không?)We went fishing yesterday. (Ngày hôm qua chúng tôi đã đi câu cá.)She didn’t come to school last week. (Tuần trước bạn nữ ấy không đến trường.)Did they enjoy the film? (Họ có thích bộ phim không?)cho ví dụ 8 câu thì hiện tại đơn/ 4 ngữ cảnh. Một ngữ cảnh gồm 2 câu( 1 động từ tobe và động từ thường)
1. I am a teacher.
2. He is my father.
3. She is in the living room.
4. You are my best friend.
5. That film starts at 7:45 p.m.
6. She often does her homework in the library.
7. We go to school every day.
8. They never go to school by bus.
CHÚ Ý: Các chú ý trong dạng bài đặt câu hỏi với từ gạch chân
- Xác định được từ gạch chân ⇒ tìm từ để hỏi
- Từ bị gạch chân không xuất hiện trong câu hỏi:
- Nếu trợ động từ sẵn có(to be, khiếm khuyết..) thì đảo chúng ra trước chủ ngữ
- Dùng động từ thường thì ta phải mượn trợ động từ và đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ và
sau từ để hỏi.
1. It takes me an hour to do my homework.
2. There are five people in my family.
3. She goes to the super market twice a week
4. I often listen to classical music to relax my mind.
5. My father goes to work by bus.
6. She went to the doctor because she was sick.
7. Nam left home at 7 o'clock yesterday.
8. My favorite subject is Math.
9. I often listen to music in my free time.
10. My mother is cooking in the kitchen at the moment
11. My grandmother heard a loud scream last night.
12. He went on holiday with his friends.
13. She left her suitcase on the train.
yêu cầu bài : ghi ra giấy , giải thích từng phần vì sao dùng từ đó vì sao làm câu như vậy . nhớ đọc chú ý
1. Thì hiện tại đơn
2. Thì hiện tại tiếp diễn
3. Thì hiện tại hoàn thành
4. Thì quá khứ đơn
5. Thì quá khứ tiếp diễn
6. Thì tương lai đơn
Mỗi thì đặt 1 câu khẳng định, 1 câu phủ định, 1 câu nghi vấn, với chủ ngữ cố định và động từ cố định như sau, có sử dụng thêm adv of time sao cho phù hợp: She, clean.
1) What time do you get up/eat breakfast/do homework/go to bed 2) What do you do everyday? Thì quá khứ đơn của động từ to be và động từ thường
đặt động từ vào thì đúng (quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn)
but i (already/travel) to london a couple of time
i(not/be) to canada so far
i can't take any pictures because i (not/bought) a new film yet
(you/ever/see) a whole?
1 have already traveled
2 haven't been
3 haven't bought
4 Have you ever seen
have already travelled
haven't been
haven't bought
have you ever seen
đặt động từ vào thì đúng (quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn)
but i (already/travel) HAVE ALREADY TRAVELLED to london a couple of time
i(not/be) HAVEN'T BEEN to canada so far
i can't take any pictures because i (not/bought) HAVEN'T BOUGHT a new film yet
(you/ever/see) HAVE YOU EVER SEEN a whole?
Exercise 4: Past Perfect Continuous or Past Simple? Chia
động từ ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn hoặc quá khứ
đơn. Chú ý thì của hai động từ trong một câu là khác nhau.
1. I (wait)____________________ for hours so I was really glad when the bus finally (arrive)____________________.
2. Why (be)____________________ the baby's face so dirty? He (eat)____________________ chocolate.
3. I (see)____________________ John yesterday, but he (run)____________________ so he was too tired to chat.
4. It (rain)____________________ and the pavement (be)____________________ covered with puddles.
5. When I (arrive)____________________ it was clear she (work)____________________. There were papers all over the floor and books everywhere.
6. They (study)____________________ all day so when we (meet)____________________ they were exhausted.
7. The boss (talk)____________________ to clients on Skype for hours so she (want)____________________ a break.
8. I (drink)____________________ coffee all morning. By lunchtime, I
(feel)____________________ really strange!
9. Lucy (hope)____________________ for a new car, so she was really pleased when she (get)____________________ one.
10. I (dream)____________________ about a holiday in Greece. I couldn't believe it when my husband (book)____________________ one as a surprise!
Exercise 4: Past Perfect Continuous or Past Simple? Chia
động từ ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn hoặc quá khứ
đơn. Chú ý thì của hai động từ trong một câu là khác nhau.
1. I (wait)________HAD BEEN WAITING____________ for hours so I was really glad when the bus finally (arrive)_____ARRIVED_______________.
2. Why (be)_________WAS___________ the baby's face so dirty? He (eat)___________ATE_________ chocolate.
3. I (see)_______SAW_____________ John yesterday, but he (run)________HAD BEEN RUNNING____________ so he was too tired to chat.
4. It (rain)_____HAD BEEN RAINING_______________ and the pavement (be)______WAS______________ covered with puddles.
5. When I (arrive)______ARRIVED______________ it was clear she (work)_______HAD BEEN WORKING_____________. There were papers all over the floor and books everywhere.
6. They (study)_______HAD BEEN STUDYING_____________ all day so when we (meet)________MET____________ they were exhausted.
7. The boss (talk)_______HAD BEEN TALKING_____________ to clients on Skype for hours so she (want)____WANTED________________ a break.
8. I (drink)__________HAD BEEN DRINKING__________ coffee all morning. By lunchtime, I
(feel)________FELT____________ really strange!
9. Lucy (hope)_____HOPED_______________ for a new car, so she was really pleased when she (get)_______GOT_____________ one.
10. I (dream)__________DREAMT__________ about a holiday in Greece. I couldn't believe it when my husband (book)_____BOOKED_______________ one as a surprise!