Đặt câu với các dạng khẳng định, phủ định, nghi vấn cho thì hiện tại tiếp diễn với danh từ cho trước và động từ là "go":
a. Her brother
Đặt câu với các dạng khẳng định, phủ định, nghi vấn cho thì hiện tại đơn, với danh từ cho trước và động từ là "go":
a. Her brother
1. Chia động từ trong ngoặc sao cho phù hợp với thì Quá khứ tiếp diễn (I was doing), Quá khứ hoàn thành (I had done) hoặc Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (I had been doing).
1.1. It was very noisy next door. Our neighbours………………... (have) a party.
1.2. We were good friend. We ………………... (know) each other for years.
1.3. John and I went for a walk. I had difficulty keeping up with him because he ………………... (walk) so fast
1.4. Sue was sitting on the ground.She was out of breath. She………………... (run)
1.5. When I arrived, everybody was sitting round the table with their mouths full. They………………... (eat)
1.6. When I arrived, everybody was sitting round the table and talking. Their mouths were empty, but their stomachs were full. They ………………... (eat)
1.7. Jim was on his hands and knees on the floor. He ………………... (look) for his contact lens.
Bài tập 5: Chia thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn. (Bài tập nâng cao này sẽ giúp bạn nhận biết rõ về thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn – đây là 2 thì nhiều bạn dễ bị nhầm lẫn nhất)
1. When………..you………..this wonderful skirt? (to design)
2. My mother…………….into the van. (not/ to crash)
3. The boys…………..the mudguards of their bicycles. (to take off)
4.…………you…………your aunt last week? (to phone)
5. He………………..milk at school. (not/ to drink)
6. The police…………………two people early this morning. (to arrest)
7. She……………to Japan but now she……………back. (to go – to come)
8. Dan……………two tablets this year. (already/ to buy)
9. How many games………………so far this season? (your team/ to win)
10. Peter……………….. football yesterday.
11. They……….……the car. It looks new again.
12. Last year we…………….. to Italy.
13. John and Peggy………………… the book. Now they can watch the film.
14. I…………….. my friend two days ago.
15. We……………… another country before.
16. She………….. a new car in 2011.
17. I’m sorry, but I…………… my homework.
18. .…………….. the game of chess?
- Viết công thức và dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn , thì hiện tại hoàn thành . So sánh thì QKĐ và thì HTHT
1: Chia các động từ sau ở thì phù hợp. (Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn và hiện tại
hoàn thành)
1. My father (not/ play)……….. any sport since last year.
2. Some people (attend).............the meeting right now.
3. I’d better have a shower. I (not/have)……………………one since Thursday.
4. I don’t live with my family now and we (not/see)……………………each other for five years.
5. Where is your mother? She...........................(have) dinner in the kitchen.
6. Why are all these people here? What (happen)................................?
7. I………………….just (realize)…………... that there are only four weeks to the end of term.
8. She (finish) ... reading two books this week.
9. At present, he (compose)........................a piece of music.
10. We (have)........................dinner in a restaurant right now
IMPROVE YOUR GRAMMAR
Khi nào dùng thì quá khứ đơn, khi nào dùng thì hiện tại hoàn thành?
Các em cùng làm bài sau nhé.
1. Hoàn thành những câu sau với dạng đúng của động từ cho sẵn với thì Tương lai đơn và Hiện tại đơn
water grow help take read |
It's wonderful to have a hobby to do for pleasure in your free time. My favourite hobby is gardening. I love watching flowers and eating vegetables, so I (1) ………………. a lot of plants in my garden. I usually (2) ………………. them in the early mornings. Sometimes my mother also (3) ………………. me care them and my father (4)………………. me to the market to buy seeds. I often (5) ………………. books to understand more about gardening.
4. Hoàn thành các câu sau bằng ý tưởng của chính bạn, sử dụng thì “Quá khứ tiếp diễn”
1. At 8 o’clock yesterday evening, I was …………………….
2. At 5 o’clock last Monday I was …………………….
3. At 10.15 yesterday morning, I was …………………….
4. At 7:45 yesterday evening, I was …………………….
5. Half an hour ago, I was……………………