chuyển sang câu bị động sao cho nghĩa ko đổi
1 Noone told me what happened
2 Did mr. brown send you an email yesterday
3 what can I do for you
4 the boys didn't break the vase
Tuyển Cộng tác viên Hoc24 nhiệm kì 26 tại đây: https://forms.gle/dK3zGK3LHFrgvTkJ6
Hỏi đáp
chuyển sang câu bị động sao cho nghĩa ko đổi
1 Noone told me what happened
2 Did mr. brown send you an email yesterday
3 what can I do for you
4 the boys didn't break the vase
I/ I was not told what happened
2/ Did you was sent email yesterday by mr. Brown?
3/ what can you be done by me?
4/ The vase was not broken by the boys
Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi
1) The keepers feed the lions at 3pm every day
------------> The lions........
2) We got lost because we did not have a map
---------> If we................
3) I would prefer you to deliver the sofa on Friday
-----> I would rather
4)That was a silly thing to say
-------->What
1. The lions are fed by the keepers at 3 pm everyday.
2. If we have a map, we won't get lost.
3. I would rather you delivered the sofa on Friday.
4. What a silly say!
1) The lions are fed by the keepers at 3 p.m yesterday
2) If we had had a map, we wouldn't have got lost
3) I would rather you delivered the sofa on Friday
4) What a silly thing to say!
1.The lions are fed at 3pm evryday by the keepers.
2.If we had had a map , we couldn't have got lost.
3.I would rather you delivered the sofa on Friday.
4.What a silly thing to say!
How to learn math better?
Why don't you find some interesting exercise and learn them?
Master the Key Concepts
Additional Exercises
Explain and Question
The story was amusing enough for the children to laugh and laugh ______ ( 5 chữ )
Thanks
'Hic, sao trên IOE đáp án đúng là again, trên Hellochao đáp án đúng là aloud, ở đây thì jokes nhỉ
viết lại câu sau theo gợi ý
1. This question is difficult to undersrtand.
It's......................................................
2. Many students in the world speak English.
English...............................................
3. I will repair your house tomorrow.
Your house.........................................
4. He studies hard. He wants to pass the exam. (dùng so as to )
He.....................................................
5. "Could I borrow your newspaper ?" He asked me.
He.....................................................
6. Those questions can be answersd by Nam.
Nam..................................................
Em lớp 6 nên sai mong mọi người chỉ bảo
1 It's difficult question to understand
2 English is language many students speak
3 Your house will repair tomorrow
4 I don't know
5 He asked me : "Could I borrow your newpaper ?"
6 Nam can be answered those question
1. It 's difficult to understand this question
2. English is spoken by many student in the world
3. Your house will be repaired tomorrow
4. He wants to pass the exam so he studies hard
5. He want to borrow my newspaper
6. Nam will answer those questions
Nêu cách sử dụng câu điều kiện loại 2 , 3
Cấu trúc câu điều kiện 2 và 3 đây bạn nhé!
3. Cấu trúc câu điều kiện loại II
Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện không có thực ở hiện tại.
Ta sử dụng câu điều kiện loại II để diễn tả điều không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.
Cấu trúc – Công thức , mẫu câu điều kiện loại II : If+S+Ved, S+would+ V
Chú ý trong câu điều kiện loại II, ở mệnh đề “IF” riêng động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi.
Ví dụ:
If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rất hạnh phúc.) <= tôi không thể là chim được
If I had a million USD, I would buy that car. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó.) <= hiện tại tôi không có.
4. Cấu trúc câu điều kiện loại III
Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.
Ta sử dụng câu điều kiện loại III để diễn tả một điều không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
Cấu trúc- Công thức- Mẫu câu điều kiện loại III : If+S+had+ V(P.P- phân từ hai), S+would+have+V(P.P- Phân từ hai)
Trong câu điều kiện loại III, động từ của mệnh đề if chia ở quá khứ phân từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional).
Ví dụ:
If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. (Nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp mặt anh ta rồi.)
2. Cấu trúc câu điều kiện loại I
Câu điều kiện loại 1 còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại.
Ta dùng câu điều kiện loại I để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.
Cấu trúc – Công thức- Mẫu câu điều kiện loại I : If+ S+V, S+will+V
Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn.
Ví dụ:
If you come into my garden, my dog will bite you. (Nếu anh bước vào vườn của tôi, con chó của tôi sẽ cắn anh.)
If it is sunny, I will go fishing. (Nếu trời nắng tốt, tôi sẽ đi câu cá.)
3. Cấu trúc câu điều kiện loại II
Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện không có thực ở hiện tại.
Ta sử dụng câu điều kiện loại II để diễn tả điều không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.
Cấu trúc – Công thức , mẫu câu điều kiện loại II : If+S+Ved, S+would+ V
Chú ý trong câu điều kiện loại II, ở mệnh đề “IF” riêng động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi.
Ví dụ:
If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rất hạnh phúc.) <= tôi không thể là chim được
If I had a million USD, I would buy that car. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó.) <= hiện tại tôi ko có
4. Cấu trúc câu điều kiện loại III
Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.
Ta sử dụng câu điều kiện loại III để diễn tả một điều không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
Cấu trúc- Công thức- Mẫu câu điều kiện loại III : If+S+had+ V(P.P- phân từ hai), S+would+have+V(P.P- Phân từ hai)
Trong câu điều kiện loại III, động từ của mệnh đề if chia ở quá khứ phân từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional).
Ví dụ câu điều kiện loại 3
If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. (Nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp mặt anh ta rồi.)
cho dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thiện câu:
1. Getting to the village is a very ..................... journey. ( interest )
2. We really had an ...................... day on the beach. ( enjoy )
3. My father is a careful driver. He drivers ( care ) .....................
4. This ( write ) .................... has written many stories for children.
5. The newpaper is published ( day ) ............................ You can get it everyday.
Đề của bạn có chỗ sai, mình sửa lại r nhé! ^..^(Chỗ sai mình gạch chân r nha!)
Đáp án bài nè:
1. Getting to the village is a very interesting journey.
2. We really had an enjoyable day on the beach.
3. My father is a careful driver. He drives carefully.
4. This writer has written many stories for children.
5. The newspaper is published daily. You can get it everyday.
Đáp án bài đây nha!!!!
1. Interesting
2. Ejoyable
3. Carefully
4. Writer
5. Daily
!!!
people must do this work now. chuyển chủ động sang bị động