Cho 5,6 g vôi sống vào nước thu được dung dịch A Dẫn 1,68l khí CO2 đktc sục vào dung dịch A tính khối lượng muối thu được
Dẫn 5,6 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong dư, tính khối lượng kết tủa thu được?
\(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố C:
\(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,25.100=25\left(g\right)\)
Cho 5,6 g vôi sống vào nước thu được dung dịch A Dẫn 1,68 l khí Co2 đktc sục vào dung dịch A tính khối lượng muối thu được GIÚP MÌNH VS MÌNH CẦN GẤP
a) nCaO = 5,6/56 = 0,1 mol
PTHH: CaO + H2O -------> Ca(OH)2 (1)
-Theo PTHH(1): nCa(OH)2 = 0,1 mol
- nCO2 = 1,68/22,4 = 0,075 mol
\(\dfrac{nCa\left(OH\right)2}{nCO2}=\dfrac{0,1}{0,075}=1,333\) => tạo thành 2 muối
Ca(OH)2 + CO2 ------> CaCO3 + H2O (2)
x (mol) x (mol) x (mol)
Ca(OH)2 + 2CO2 ------> Ca(HCO3)2 (3)
y (mol) 2y (mol) y (mol)
- Theo PTHH (2,3): \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,1\\x+2y=0,075\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,125\\y=-0,025\end{matrix}\right.\) ( loại )
Vậy đề sai hoặc tui sai, ai đó kiểm tra hộ
Cho 2,8 g CaO tác dụng với một lượng nước lấy dư thu được dung dịch A. Sục 1,68 lít CO2(đktc) vào dung dịch A. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Số mol CaO là nCaO = = 0,05 (mol)
Số mol CO2 là nCO2 = = 0,075 (mol)
nCaCO3 = nCO2 pư = nCa(OH)2 = 0,05 mol
nCO2 dư = 0,075 – 0,05 = 0,025 (mol)
CaCO3 tạo thành 0,05 (mol) bị hòa tan 0,025 (mol)
Số mol CaCO3 còn lại 0,05 – 0,025 = 0,025 (mol)
Khối lượng CaCO3 là m = 0,025. 100 = 2,5 (g)
Hoà tan hoàn toàn 31,3 gam hỗn hợp gồm K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 5,6 lít khí H2 (đktc). Sục 8,96 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch X, thu được lượng kết tủa là
A. 49,25 gam
B. 39,40 gam
C. 78,80 gam
D. 19,70 gam
Hoà tan hoàn toàn 31,3 gam hỗn hợp gồm K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 5,6 lít khí H2 (đktc). Sục 8,96 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch X, thu được lượng kết tủa là
A. 49,25 gam.
B. 39,40 gam.
C. 78,80 gam.
D. 19,70 gam.
CHÚ Ý |
Với bài toán này tôi áp dụng công thức kinh nghiệm
|
Hoà tan hoàn toàn 31,3 gam hỗn hợp gồm K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 5,6 lít khí H2 (đktc). Sục 8,96 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch X, thu được lượng kết tủa là
A. 49,25 gam.
B. 39,40 gam.
C. 78,80 gam.
D. 19,70 gam.
Cho 2,8 g CaO tác dụng với một lượng nước lấy dư thu được dung dịch A. Sục 1,68 lít CO2 (đktc) vào dung dịch A.
a) Tính khối lượng kết tủa thu được.
b) Khi đun nóng dung dịch A thì khối lượng kết tủa thu được tối đa là bao nhiêu?
CaO+H2O−−−>Ca(OH)2(1)
nCaO=0,05(mol)nCaO=0,05(mol)
Theo PTHH: nNaOH=0,05(mol)nNaOH=0,05(mol)
Dung dich A thu được là NaOHNaOH
Khi sục 1,68 lít CO2 vào dung dich A thì:
nCO2=0,075(mol)nCO2=0,075(mol)
Ta có:\(\dfrac{nCO_2}{nNaOH}=\dfrac{0,075}{0,05}=1,5\)
⇒Sản phẩm thu được gồm hai muối
CO2(0,05)+Ca(OH)2(0,05)−−−>CaCO3(0,05)+H2O(2)
CaCO3(0,025)+CO2(0,025)+H2O−−−>Ca(HCO3)2(0,025)(3)
So sánh, ta chon nNaOH để tính.
Kết tủa thu được là CaCO3 dư sau phản ứng
Theo PTHH (1) và (2) nCaCO3(dư)=0,05−0,025=0,025(mol)
⇒mCaCO3=2,5(g)⇒mCaCO3=2,5(g)
b)
Dung dich A sau phản ứng là Ca(HCO3)2
Khi nung nóng dung dich A thì:
Ca(HCO3)2(0,025)−to−>CaCO3(0,025)+CO2+H2OCa(HCO3)(4)
Theo PTHH (4): mCaCO3=2,5(g)mCaCO3=2,5(g)
⇒∑mCaCO3=2,5+2,5=5(g)
Cho 20,12 gam hỗn hợp X gồm Ba và Na vào nước dư thu được dung dịch Y và 4,48 lít H2 (đktc). Sục 5,6 lít CO2 (đktc) vào dung dịch Y thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 39,4 gam.
B. 63,04 gam.
C. 29,55 gam.
D. 23,64
Cho 20,12 gam hỗn hợp X gồm Ba và Na vào nước dư thu được dung dịch Y và 4,48 lít H2 (đktc). Sục 5,6 lít CO2 (đktc) vào dung dịch Y thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 39,4 gam.
B. 63,04 gam.
C. 29,55 gam.
D. 23,64 gam.