một phân tử ADN có khối lượng 900000đvc trên mạch thứ nhất có A : T :G : X = 1 : 2 : 3 : 4 xác định từng loại nucleotit có trên mạch đơn?, số nucleotit từng loại có trong phân tử ADN? xác định chiều dài của phân tử đó
a.
N = (5100 : 3,4) . 2 = 3000 nu
2A + 2G = 3000
A/G = 2/3
-> A = T = 600 nu, G = X = 900 nu
A1 = T2 = 150 nu
G1 = X2 = 540 nu
T1 = A2 = 600 - 150 = 450 nu
X1 = G2 = 900 - 540 = 360 nu
b.
H = 2A + 3G = 3900
HT = 2N - 2 = 6998
Một phân tử ADn có chiều dài: 4080 Ao có số nu loại X chiếm 12% và trên mạch 1 của ADN có A= 20%, mạch 2 có G= 8% tổng số nu của mạch. Hãy xác định :
a/. Tỉ lệ % số nucleotit trên mỗi mạch đơn của ADN
b/.Số nu từng loại của ADN và số nu từng loại trên mỗi mạch đơn của nó.
c/. Số nu từng loại mà môi trường nội bào cung cấp cho phân tử ADN thực hiện quá trình nhân đôi?
Giúp e vs ạ!!!
Một đoạn phân tử ADN có khối lượng 450000đvC. Hãy xác định: a, Tổng số nucleotit của phân tử ADN. b, Số lượng từng loại nucleotit của ADN. Biết rằng loại T = 350 nu. c, Chiều dài của đoạn phân tử ADN. d, Số liên kết hiđro trong ADN. Bài 2: Một gen dài 6120 Å và có số nucleotit loại A bằng 30%. Xác định số lượng tỉ lệ từng loại nucleotit của gen. Bài 3: Môt phân tử ADN có tổng cộng 2 mạch 6400 Nu hãy xác định: a, Chiều dài và số vòng xoắn của ADN. b, Số lượng từng loại nucleotit của ADN. Biết rằng loại A chiếm 20% tổng số nucleotit.
Bài 3 :
\(N=6400\left(nu\right)\)
( 2 mạch cũng chỉ là 1 phân tử ADN , đề bài chỉ đánh lừa thị giác )
a, Tính chiều dài và vòng xoắn :
\(\left\{{}\begin{matrix}L=\dfrac{N}{2}.3,4=10880\left(A^o\right)\\C=\dfrac{N}{20}=320\left(ck\right)\end{matrix}\right.\)
b, Số nu từng loại của ADN trên :
\(\left\{{}\begin{matrix}A=T=20\%.N=1280\left(nu\right)\\G=X=\left(50-20\right)\%.N=1920\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy ...
trong một mạch đơn phân của phân tử ADN có tỉ lệ A:T:G:X =1:2:3:4 a) xác định thành phần phần trăm nucleotit của từng mạch đơn b) tính % các loại nu của cả phân tử ADN
a, Gọi mạch đơn đề bài cho tỉ lệ là mạch 1.
- Trên mạch 1:
\(A_1:T_1:G_1:X_1=10\%:20\%:30\%:40\%\)
- Trên mạch 2:
\(T_2:A_2:X_2:G_2=10\%:20\%:30\%:40\%\)
b, Phần trăm các loại nu của cả phân tử ADN:
\(A=T=\dfrac{A_1+T_1}{2}=\dfrac{10\%+20\%}{2}=15\%N\\ G-=X=50\%N-15\%N=35\%N\)
a) Mạch 2 : - T - A - G - A - T - X - A - G -
b) + Tổng số nu : \(N=A:30\%=3000nu\)
Theo NTBS : \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=900nu\\G=X=\dfrac{N}{2}-A=600nu\end{matrix}\right.\)
+ Chiều dài : \(L=\dfrac{N}{2}.3,4=5100\left(A^o\right)\)
Số liên kết Hidro : \(H=N+G=3600\left(lk\right)\)
1 gen dài 0,408 micromet và có số nucleotit loại G chiếm 15%. xác định số lượng tỉ lệ từng loại nucleotit của gan 1 đoạn phân tử ADN có trật tự các mucleotit trên mạch cơ thứ nhất như sau:
...AAT-AXA-GGX-GXA-AAX-TAG...
a, viết trật tự các nucleotit trên mạch cơ thứ 2 của đoạn ADN
b, xác định số lượn từ loại mucleotit của mỗi mạch vào đoạn ADN đã cho
1.
\(N=\dfrac{0,408.10^4.2}{3,4}=2400\left(nu\right)\)
\(\Rightarrow X=G=\dfrac{15.2400}{100}=360\)
\(\Rightarrow A=T=\dfrac{2400-360.2}{2}=840\)
2.
a, Mạch 2: \(TTA-TGT-XXG-XGT-TTG-ATX\)
b, \(A=T=A_1+T_1=10\)
\(G=X=G_1+X_1=8\)
Một mạch ADN có cấu trúc như sau: Mạch 1: A-G-T-A-T-X-G-T-A-A-X-G-T-A-G-G-T-A-X a) Hãy xác định thứ tự các nucleotit trên hai mặt tương ứng ? b) tính số lượng từng loại nucleotit của đoạn ADN trên ?
Một gen có chiều dài 5100A độ. Trong gen có A= 600.
a) Xác định số lượng từng loại nucleotit của gen.
b) Xác định số lượng từng loại nucleot của phân tử mARN được tổng hợp từ một mạch của gen trên. Biết mạch đó có A= 240, G= 600.
c) Xác định số aa trong phân tử protein hoàn chỉnh được tổng hợp từ gen trên.
Bài 4 phân tích thành phần hóa học của 1 phân tử ADN người ta có kết quả sau Trên mạch đơn 1 A1=1000³ G 1=3000 Trên mạch đơn 2 A2=2000³ G2=4000 A, xác định số nuclêôtit mỗi loại trên từng mạch và trong cả phân tử ADN B, tính chiều dài phân tử ADN C, tính số liên kết hiđro trong phân tử ADN