Cho 13,1g Na và Na2O tác dụng với 100g nước, sau phản ứng thấy thoát ra 3,36l khí ở đktc. Tính:
A, khối lượng từng chất hỗn hợp ban đầu
B, nồng độ dd thu được
Cho 13,1g Na và Na2O tác dụng với 200g nước, sau phản ứng thu được dung dịch X và thấy thoát ra 3,36l khí H2 ở đktc. Tính:
A, khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu
B, nồng độ dd thu được
a, \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Na}=2n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{Na}=0,3.23=6,9\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Na_2O}=13,1-6,9=6,2\left(g\right)\)
b, \(n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=n_{Na}+2n_{Na_2O}=0,5\left(mol\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 13,1 + 200 - 0,15.2 = 212,8 (g)
\(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{0,5.40}{212,8}.100\%\approx9,4\%\)
Cho hỗn hợp 26,2 gam gồm Na và Na2O tác dụng với nước dư, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí hidro (đktc).
a, Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu .
b. Tính khối lượng chất tan thu được sau phản ứng.
c. Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch thu được. Biết khối lượng nước ban đầu là 200 gam.
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\ Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ n_{Na}=2.0,3=0,6\left(mol\right)\\ a,m_{Na}=0,6.23=13,8\left(g\right)\\ m_{Na_2O}=26,2-13,8=12,4\left(g\right)\\b, n_{Na_2O}=\dfrac{12,4}{62}=0,2\left(mol\right)\\ n_{NaOH\left(tổng\right)}=n_{Na}+2.n_{Na_2O}=0,6+\dfrac{12,4}{62}=0,8\left(mol\right)\\ m_{c.tan}=m_{NaOH}=0,8.40=32\left(g\right)\\ c,m_{ddNaOH}=m_{hh}+m_{H_2O}-m_{H_2}=26,2+200-0,3.2=225,6\left(g\right)\\ C\%_{ddNaOH}=\dfrac{32}{225,6}.100\approx14,185\%\)
Cho hỗn hợp 26,2 gam gồm Na và Na2O tác dụng với nước dư, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí hidro (đktc).
a, Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu .
b. Tính khối lượng chất tan thu được sau phản ứng.
c. Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch thu được. Biết khối lượng nước ban đầu là 200 gam.
Cho 5 gam hỗn hợp Na và Na2O và tạp chất trơ tác dụng hết với nước thoát ra 1,792 lít khí (đktc). Trung hoà dung dịch sau phản ứng cần 100 ml dung dịch HCl 2M. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
$n_{H_2} = \dfrac{1,792}{22,4} = 0,08(mol)$
$n_{HCl} = 0,2(mol)$
$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
$NaOH + HCl \to NaCl + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{Na} = 2n_{H_2} = 0,16(mol)$
$2n_{Na_2O} + n_{Na} = n_{NaOH} = n_{HCl} = 0,2$
$\Rightarrow n_{Na_2O} = 0,02(mol)$
$\%m_{Na} = \dfrac{0,16.23}{5}.100\% = 73,6\%$
$\%m_{Na_2O} = \dfrac{0,02.62}{5}.100\% = 24,8\%$
Cho hỗn hợp nặng 1,92 gam gồm Mg và MgO. Đem hỗn hợp này tác dụng hoàn toàn và vừa đủ với 400ml dd HCl. Sau phản ứng thấy có 0,672 lít khí thoát ra ở đktc. a) Tìm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. b) Tìm nồng độ mol của dd HCl đã dùng. c) Tìm nồng độ mol của dd muối thu được sau phản ứng, biết thể tích dd thay đổi không đáng kể. Mg=24 O=16 H=1 Cl=35,5
\(n_{H2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
Pt : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,03 0,06 0,03 0,03
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
0,03 0,06 0,03
a) \(n_{Mg}=\dfrac{0,03.1}{1}=0,03\left(mol\right)\)
\(m_{Mg}=0,03.24=0,72\left(g\right)\)
\(m_{MgO}=1,92-0,72=1,2\left(g\right)\)
b) Có : \(m_{MgO}=1,2\left(g\right)\)
\(n_{MgO}=\dfrac{1,12}{40}=0,03\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(tổng\right)}=0,06+0,06=0,12\left(mol\right)\)
400ml = 0,4l
\(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,12}{0,4}=0,3\left(l\right)\)
c) \(n_{MgCl2\left(tổng\right)}=0,03+0,03=0,06\left(mol\right)\)
\(C_{M_{MgCl2}}=\dfrac{0,06}{0,4}=0,15\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho hỗn hợp gồm Sắt và đồng tác dụng vừa đủ với 196 gam dd H2SO4. Sau phản ứng, ta thu được 13,44 lít khí ở đktc và thấy còn lại 12,8 gam chất rắn không tan. a) Tìm khối lượng của hỗn hợp ban đầu. b) Tìm nồng độ phần trăm của dd H2SO4. c) Tìm nồng độ phần trăm của dd thu được sau phản ứng
Cho hỗn hợp 26,2g gồm Na và Na2O tác dụng với nước dư, sau phản ứng thu được 6,72 lit khí hidro
a, Tính khối lượng chất tan thu được sau phản ứng
b, Tính thành phần phần trăm khối lượng hỗn hợp ban đầu
giúp mình với ! $$$ !
PTHH: \(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{Na}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Na}=\dfrac{0,6\cdot23}{26,2}\cdot100\%\approx52,67\left(g\right)\) \(\Rightarrow\%m_{Na_2O}=47,33\%\)
Mặt khác: \(n_{Na_2O}=\dfrac{26,2-0,6\cdot23}{62}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{NaOH}=n_{Na}+2n_{Na_2O}=1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{NaOH}=1\cdot40=40\left(g\right)\)
Cho hỗn hợp 26,2g gồm Na và Na2O tác dụng với nước dư, sau phản ứng thu được 6,72 lit khí hidro
a, Tính khối lượng chất tan thu được sau phản ứng
b, Tính thành phần phần trăm khối lượng hỗn hợp ban đầu
2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2 (1)
Na2O + H2O ---> 2NaOH (2)
a) nH2 = 0,3 (mol)
Theo pthh (1) : nNa = 2nH2 = 0,6 (mol)
=> mNa = 0,6.23 = 13,8 (g)
=> mNa2O = 26,2 - 13,8 = 12,4 (g)
=> nNa2O = 0,2 (mol)
BTNa : nNaOH = nNa + 2nNa2O = 0,6 + 2.0,2 = 1 (mol)
=> mNaOH = 1.40 = 40(g)
b) %mNa = 13,8.100%/26,2 = 52,67%
%mNa2O = 100% - 52,67% = 47,33%
hỗn hợp A gồm Fe và Cu có khối lượng là 12g hòa tan A trong HNO3 nóng dư thu được hỗn hợp khí B gồm NO và NO2 tỷ khối của B với H2 là 18 dung dịch sau pư cho tác dụng với NH3 dư lọc kết tủa được duung dịch D nung kết tủa ở không khí đến khối lượng ko đổi thu đc 8g chất rắn
a) tính %m từng chất trong hỗn hợp ban đầu
b) tính thể tích hỗn hợp khí thoát ra ở đktc
c) cho 1 chất nguyên chất tác dụng với D thấy khí thoát ra hỏi chất đó là chất gì viết phương trình phản ứng
Do HNO3 nóng dư nên Fe, Cu pứ hết --> Fe3+ & Cu2+
M(B) = 36 --> nNO : nNO2 = 5:3
Khi cho đ sau pứ tác dụng vs NH3 dư thì --> Fe(OH)3 ko tan, Cu(NH3)4(OH)2 tan
--> Chất rắn sau nung: Fe2O3: n = 0,05 --> nFe = 0,1 -->mFe = 5,6, mCu = 6,4g
Từ nFe, nCu, bảo toàn electron --> nNO, nNO2 --> V
c, Dung dịch kiềm> Vì trong dd D có NH4NHO3, nên cho kiềm vào sẽ sinh ra NH3.