PTHH: 2Na + 2H2O --> H2 + 2NaOH
Na2O + H2O -> 2NaOH
Ta có: nH2= \(\dfrac{3,36}{22,4}\) = 0,15(mol)
Theo pthh(1) ta có: nNa = 2nH2= 0,3(mol)
=> mNa = 0,323=6,9(g)
ta có: mNa2O= 13,1-6,9= 6,2(g)
PTHH: 2Na + 2H2O --> H2 + 2NaOH
Na2O + H2O -> 2NaOH
Ta có: nH2= \(\dfrac{3,36}{22,4}\) = 0,15(mol)
Theo pthh(1) ta có: nNa = 2nH2= 0,3(mol)
=> mNa = 0,323=6,9(g)
ta có: mNa2O= 13,1-6,9= 6,2(g)
Cho 13,1g Na và Na2O tác dụng với 200g nước, sau phản ứng thu được dung dịch X và thấy thoát ra 3,36l khí H2 ở đktc. Tính:
A, khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu
B, nồng độ dd thu được
Cho 4.6 gam Na tác dụng hết với nước thu được 200 gam dd X và thấy có V lít khí H2 thoát ra ở đktc a) Viết PTHH xảy ra b) Tính V? c) dd X là gì/ Tính nồng độ phần trăm của dd X tạo thành
Cho 8,5g hỗn hợp gồm Na và Na2O vào 9g nước thu được 1,12l khí H2 (ở đktc)
a)Viết phương trình hoá học xảy ra?
b) tính thành phần % về khối lượng của các chất có trong hỗn hợp ban đầu?
c)Tính nồng độ % của dung dịch NaOH thu được (biết rằng khối lượng của hỗn hợp trên phản ứng hoàn toàn với nước)
Để khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao, cần dùng 13,44 lít khí H2 (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 5 (4 điểm):
1. Đốt cháy 25,6 gam Cu thu được 28,8 gam chất rắn X. Tính khối lượng mỗi chất trong X.
2. Cho 2,4 gam kim loại hoá trị II tác dụng với dung dịch HCl lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Xác định kim loại.
a) Cho 8,5g hỗn hợp K và Na ( trong đó Na chiếm 54,12% khối lượng)tác dụng với lượng nước dư thu được khí A và dung dịch B. Tính thể tích khí A ( đktc) và khối lượng các chất tan trong dung dịch B?
b) Cho 26,2g hỗn hợp Na, Na2O tác dụng với nước, sau phản ứng thu được 6,72 lít H2 ( đktc). Tính khổi lượng chất tan thu được sau phản ứng và thánh phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?
Cho 25 (gam) hỗn hợp gồm Nhôm và Đồng vào dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng thấy thoát ra 5,6 (lít) khí H2 (ở đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu.
b1 cho 13,7g Ba phản ứng với 4,48l O2(đktc) tính khối lượng chất dư sau phản ứng
b2 cho 6,75g Al phản ứng với 98g dd H2SO4 30% tính khối lượng chất dư sau phản ứng
b3 cho 5,6g Fe phản ứng với 100ml đ HCl 3M tính khối lượng chất dư sau phản ứng
b4 cho 200g dd H2SO4 9,8% phản ứng với 200g dd KOH 5, 6% tính C% các chất thu được sau phản ứng
b5 cho 150ml dd HNO3 2M tác dụng với dd NaOH 2M tính CM của dung dịch thu được sau phản ứng
b6 đem nung 56,1g hỗn hợp KMnO4 và KCl)3 ở nhiệt độ cao sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn và 8,96l O2 (đktc) tính thành phần % về khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
b7 đem õi hóa hoàn toàn 7,8g hỗn hợp gồm Mg và Al cần đủ 4,48l khí O2 (đktc) tính thành phần % về khối lượng mỗi chất ở hỗn hợp ban đầu
Cho kim loại A, hóa trị II tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. Biết rằng sau phản ứng thu được 4,48 l khí thoát ra ở đktc và khối lượng của bazo thu được là 34,2 gam. Tìm kim loại A
1/Hòa tan hoàn toàn 3,25g kẽm bằng 50g dung dịch HCl.
a)Tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc.
b)Tính khối lượng muối thu được.
c)Tính nồng độ % của dd HCl
2/Cho 13,6g hỗn hợp gồm Na và CuO tác dụng với 150ml nước lấy dư. Sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 9 gam
a)Viết PTHH và tính thành phần % về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
b)Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc
c)Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng