hỗn hợp ZnO và MgO nặng 0,3 g hòa tan trong 13 ml dd HCl 1M. tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp
Hòa tan hoàn toàn 12,1g hỗn hợp bột CuO và ZnO vào 150 ml dd HCl 2M.
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu.
Pt : \(CuO+HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O|\)
1 1 1 1
a 1a
\(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
b 2b
Gọi a là số mol của CuO
b là số mol của ZnO
\(m_{CuO}+m_{ZnO}=12,1\left(g\right)\)
⇒ \(n_{CuO}.M_{CuO}+n_{ZnO}+M_{ZnO}=12,1g\)
⇒ 80a + 81b = 12,1g (1)
Ta có : 150ml = 0,15l
\(n_{HCl}=2.0,15=0,3\left(mol\right)\)
⇒ 2a + 2b = 0,3 (2)
Từ(1),(2),ta có hệ phương trình :
80a + 81b = 12,1g
2a + 2b = 0,3
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(m_{CuO}=0,05.80=4\left(g\right)\)
\(m_{ZnO}=0,1.81=8,1\left(g\right)\)
0/0CuO = \(\dfrac{4.100}{12,1}=33,06\)0/0
0/0ZnO = \(\dfrac{8,1.100}{12,1}=66,94\)0/0
Chúc bạn học tốt
1) Hòa tan 12,1 gam hh bột CuO và ZnO cần 100 ml dd HCl 3M.
a. Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp đầu
b. Tính khối lượng dd H2SO4 nồng độ 20% để hòa tan hoàn toàn hh các oxit trên.
Hòa tan hoàn toàn 53,4(g) hổn hợp bột ZnO và Fe2O3 cần dùng 200(ml) dung dịch HCL 6,9M
a)tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
b) tính thể tích dung dịch H2SO4 0,315M để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp oxit trên
a)
$n_{ZnO} = a(mol) ; n_{Fe_2O_3} = b(mol) \Rightarrow 81a + 160b = 53,4(1)$
\(ZnO+2HCl\text{→}ZnCl_2+H_2O\)
a 2a (mol)
\(Fe_2O_3+6HCl\text{→}2FeCl_3+3H_2O\)
b 6b (mol)
$n_{HCl} = 2a + 6b = 0,2.6,9 = 1,38(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,6; b = 0,03
$m_{ZnO} = 0,6.81 = 48,6(gam) ; m_{Fe_2O_3} = 0,03.160 = 4,8(gam)$
b)
\(ZnO+H_2SO_4\text{→}ZnSO_4+H_2O\)
0,6 0,6 (mol)
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\text{→}Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
0,03 0,09 (mol)
$V_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,6 + 0,09}{0,315} = 2,19M$
hòa tan hoàn tòan 12,1g bột hỗn hợp cuo và zno vào 150ml dung dịch hcl 2m
a)tính thành phần % theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu
b)tính khối lượng dd H2SO4 20% cần để hòa tan hỗn hợp trên
Pt : \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
a 2a
\(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
b 2b
a) Gọi a là số mol của CuO
b là số mol của ZnO
\(m_{CuO}+m_{ZnO}=11,2\left(g\right)\)
⇒ \(n_{CuO}.M_{CuO}+n_{ZnO}.M_{ZnO}=12,1g\)
⇒ 80a + 81b = 12,1g (1)
150ml = 0,15l
\(n_{HCl}=2.0,15=0,3\left(mol\right)\)
⇒ 2a +2b = 0,3(2)
Từ (1),(2) , ta có hệ phương trình :
80a + 81b = 12,1
2a + 2b = 0,3
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(m_{CuO}=0,05.80=4\left(g\right)\)
\(m_{ZnO}=0,1.81=8,1\left(g\right)\)
0/0CuO = \(\dfrac{4.100}{12,1}=33,06\)0/0
0/0ZnO = \(\dfrac{6,5.100}{12,1}=53,71\)0/0
b) Pt : \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O|\)
1 1 1 1
0,05 0,05
\(ZnO+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2O|\)
1 1 1 1
0,2 0,2
\(n_{H2SO4\left(tổng\right)}=0,05+0,2=0,25\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{H2SO4}=0,25.98=24,5\left(g\right)\)
\(m_{dd}=\dfrac{24,5.100}{20}=122,5\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Hòa tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100ml dd HCl 3M.
a) Viết các phương trình hóa học
b) Tính % theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
c) Hãy tính khối lượng dd H2SO4 ngồng độ 20% để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp các oxit trên
Hòa tan hoàn toàn 8,83 gam hôn hợp bột Fe2O3 và ZnO cần dùng 200 ml dung dịch HCl 1,5 M.
a) Tính khối lượng cũa mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 30% để hòa tan hỗn hợp các oxit trên.
a, Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_2O_3}=a\left(mol\right)\\n_{ZnO}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(đk:a,b>0\right)\)
\(n_{HCl}=1,5.0,2=0,3\left(mol\right)\)
PTHH:
Fe2O3 + 6HCl ---> FeCl3 + 3H2O
a-------->6a
ZnO + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
b----->2b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}160a+81b=8,83\\6a+2b=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,04\left(mol\right)\\b=0,03\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(TM\right)\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe_2O_3}=0,04.160=6,4\left(g\right)\\m_{ZnO}=0,03.81=2,43\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b, PTHH:
Fe2O3 + 3H2SO4 ---> Fe2(SO4)3 + 3H2O
0,04------>0,12
ZnO + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2O
0,03->0,03
=> \(m_{H_2SO_4}=\left(0,12+0,03\right).98=14,7\left(g\right)\)
=> \(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{14,7.100}{30\%}=49\left(g\right)\)
gọi \(x,y\) lần lượt là số \(mol\) của\(CuO\) và \(ZnO\)
số \(mol\) \(HCl\)
\(N=Cm.V=3.0,1=0,3\left(mol\right)\)
lập \(PTHH\) :
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl2+H2O\)
\(x\Rightarrow2x\)
\(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl2+H2O\)
\(y\Rightarrow2y\)
theo \(PTP\) , ta có :
\(2x+2y=0,3\) \(\left(1\right)\)
theo đề ra :
\(mCuO+mZnO=80x+81y=12,1\left(g\right)\) \(\left(2\right)\)
từ \(\left(1\right);\left(2\right)\Rightarrow80x+81y=12,1\left(g\right)\Rightarrow x=0,05\left(mol\right)\)
\(2x+2y=0,3\Rightarrow y=0,1\left(mol\right)\)
\(a,\) \(\%CuO=\dfrac{0,05.80.100}{12,1}=33,06\%\)
\(\%ZnO=\dfrac{0,1.80.100}{12,1}=66,94\%\)
\(b,\) \(CuO+H2SO4\rightarrow CuOSO4+H2O\)
\(0,05\rightarrow0,05\)
\(ZnO+H2SO4\rightarrow ZnSO4+H2O\)
\(0,1\rightarrow0,1\)
\(nH2SO4=0,05+0,1=0,15\left(mol\right)\)
\(mH2SO4=0,15.98=14,7\left(g\right)\)
\(mddH2SO4=14,7:20=73,5\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 53,4(G) hỗn hợp bột CuO và ZnO cần dùng 100(ml) dung dịch HCL 3M
a) tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu
b) tính thể tích dung dịch H2SO4 0,8M để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp trên
Hòa tan hoàn toàn 12,1g hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100ml dd HCL 3M 𝐚) Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu 𝐛) Hãy tính khối lượng dd H₂SO₄ 20% để hòa tan hoàn toàn các oxit trên.
\(a)n_{HCl}=0,1.3=0,3mol\\ n_{CuO}=a;n_{ZnO}=b\\ CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\\ ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\\ \Rightarrow\left[{}\begin{matrix}80a+81b=12,1\\2a+2b=0,3\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow a=0,05;b=0,1\\ \%m_{CuO}=\dfrac{80.0,05}{12,1}\cdot100=33,06\%\\ \%m_{ZnO}=100-33,06=66,94\%\\ b)ZnO+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2O\\ CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O \\ n_{H_2SO_4}=0,05+0,1=0,15mol\\ m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,15.98}{20}\cdot100=73,5g\)
Để hòa tan hết 13,2g hỗn hợp ZnO và Al2O3 cần vừa đủ 500ml dd HCL 1M. Tính % khối lượng từng chất trong hỗn hợp