Cho mạch điện như hình vẽ R1=8 R2=4 R3=2 U=12. Khi khoá K đóng Ampe kế chỉ 0 Tính điện trở R4 và cường độ dòng điện qua mỗ điện trở. Bỏ qua điện trở của Ampe kế và khoá K
Cho mạch điện như hình vẽ: Biết R₁ = R2 = 5 ôm: R3 = 15 ôm và hiệu điện thế U không đổi. Ampe kế có điện trở không đáng kể.
a) Khoa K, đóng và khoá K, mở, ampe kế chỉ 1A. Tính hiệu điện thế U và cường độ dòng điện qua các điện trở R1, R2. R3.
b) Khoa K₁ mở và khoá K₂ đóng, ampe kế chỉ bao nhiêu? Tính cường độ dòng điện qua các điện trở?
a)Khóa \(K_1\) đóng, khóa \(K_2\) mở ta có CTM: \(\left(R_1ntR_2\right)//R_3\)
\(I_A=I_m=1A\)
\(R_{12}=R_1+R_2=5+5=10\Omega\)
\(R_{tđ}=\dfrac{R_{12}\cdot R_3}{R_{12}+R_3}=\dfrac{10\cdot15}{10+15}=6\Omega\)
\(U=R_{tđ}\cdot I=6\cdot1=6V=U_{12}=U_3\)
\(I_1=I_2=I_{12}=\dfrac{U_{12}}{R_{12}}=\dfrac{6}{10}=0,6A\)
\(I_3=1-0,6=0,4A\)
b)Khóa \(K_1\) mở và khóa \(K_2\) đóng ta có CTM: \(R_2//\left(R_1ntR_3\right)\)
\(R_{13}=R_1+R_3=5+15=20\Omega\)
\(R_{tđ}=\dfrac{R_2\cdot R_{13}}{R_2+R_{13}}=\dfrac{5\cdot20}{5+20}=4\Omega\)
\(I_A=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{6}{4}=1,5A\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{U}{R_2}=\dfrac{6}{15}=0,4A\)
\(I_1=I_3=I_{13}=I-I_2=1,5-0,4=1,1A\)
A R1 R2 R3 R4 U
R1=8Ω R2=4Ω R3=2Ω U=12v
k dóng Ampe kế chỉ 0
tính điện trở R4
bỏ qua điện trở của khoá k và Ampe kế
bạn chụp hình đi chứ đề kiểu kia ai bt mạch đ bn kj :))
Cho mạch điện như hình vẽ biết R1=15ôm; R2=90ôm;R3=15ôm ;R4 là 1 biến trở.Hiệu điện thế Uab không đổi (bỏ qua diện trở của ampe kế và của khoá k) A) khoá k mở điều chỉnh R4=24om thì ampe kế chỉ 0,9A.Tính Hiệu điện thế Uab B) điều chỉnh R4đến giá trị sao cho dù đóng hay mở khoá k thì số chỉ của Ampe kế vẫn ko đổi .xác định giá trị R4lúc này C)vs giá trị R4 vừa tính được ơi câu b,hãy tính số chỉ của ampe kế và cường độ dòng điện qua khoá k khi K đóng
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết Uab= 6 không đổi, R1 = 8 ; R2 = R3 =4, R4 = 6 . Bỏ qua điện trở của ampe kế và các dây dẫn. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và tính số chỉ của ampe kế trong cả hai trường hợp K đóng và K mở.
b. Thay khóa K bằng điện trở 5. Tính giá trị của 5 để cường độ dòng điện qua điện trở 2 bằng không.
Cho mạch điện như hình vẽ.
Trong đó E 1 = 12 V , E 2 = 6 V , r 1 = r 2 = 1 Ω , R 1 = R 2 = 6 Ω , đèn Đ loại 6 V - 3 W , tụ điện có điện dung C = 6 mF, điện trở của vôn kế vô cùng lớn, điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể. Xác định số chỉ của vôn kế, số chỉ của ampe kế và điện tích của tụ điện khi
a) Khoá K đóng (cho dòng điện đi qua).
b) Khoá K ngắt (không cho dòng điện đi qua).
Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. Biết UAC = 18V, R1 = 24, R3 = 24.
a, Khi khoá K mở, UAB = 12V. Tính dòng điện qua mỗi điện trở
b, Khi khoá K đóng, tìm số chỉ của vôn kế.
c, Thay vôn kế bởi ampe kế, số chỉ ampe kế là bao nhiêu?.
Cho mạch điện như hình vẽ trong đó Uab=12V được giữ không đổi, R1=9. Vôn kế có điện trở rất lớn, Khi khoá K mở: vôn kế chỉ 4.5V, khi khoá K đóng vôn kế chỉ 7,2V
a, Tính điện trở R2 R3
B,thay Vôn kế bằng ampe kế có điện trở ko đáng kể, thì ampe kế chỉ bao nhiêu khi khoá K mở và khoá K đóng?
Cho mạch điện như hình vẽ:
Trong đó U = 24V, R1 = 12 , R2 = 9 , R3 = 6 , R4 = 6 . Ampe kế có điện trở nhỏ không đáng kể. Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở R1, R2 và số chỉ của ampe kế.
Cấu tạo mạch: \(\left[\left(R_3//R_4\right)ntR_2\right]//R_1\)
\(U_1=U_{234}=U_m=24V\)
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{24}{12}=2A\)
\(R_{34}=\dfrac{R_3+R_4}{R_3\cdot R_4}=\dfrac{6+6}{6\cdot6}=\dfrac{1}{3}\Omega\)
\(R_{234}=R_2+R_{34}=9+\dfrac{1}{3}=\dfrac{28}{3}\Omega\)
\(I_2=I_{234}=\dfrac{U_{234}}{R_{234}}=\dfrac{24}{\dfrac{28}{3}}=\dfrac{18}{7}A\)
\(U_2=I_2\cdot R_2=\dfrac{18}{7}\cdot9=\dfrac{162}{7}V\)
\(U_{34}=I_{34}\cdot R_{34}=\dfrac{18}{7}\cdot\dfrac{1}{3}=\dfrac{6}{7}V\)
\(\Rightarrow U_3=U_{34}=\dfrac{6}{7}V\Rightarrow I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{1}{7}A\)
\(I_A=I_1+I_3=2+\dfrac{1}{7}=\dfrac{15}{7}A\)