cần bao nhiêu gam NaOH để pha chế 300ml dung dịch có pH =10
muốn pha chế 300ml dung dịch NaOH có pH=10 thì khối lượng NaOH cần dùng là bao nhiêu
pH=10
=>pOH=4
=>[OH]=10^-4
=>[NaOH]=10^-4 M
=>nNaOH=3*10^-5
=>mNaOH=0,00069g
có chỉ em bài giải chi tiết được không em mới lên 11 nhưng còn nhiều chổ không hiểu mong mấy bạn giúp đỡ
Cần bao nhiêu gam NaOH để pha chế 250 ml dung dịch có pH = 10 ?
Khi pH = 10 thì [H+] = 1.10-10M và
nghĩa là cần có 1. 10 - 4 mol NaOH trong 1 lít dung dịch.
Vậy trong 250 ml (0,25 lít) dung dịch cần có NaOH hoà tan, nghĩa là cần có
NaOH
Cần bao nhiêu gam NaOH để pha chế 300,0 ml dung dịch có pH = 10,0?
\(pH=14+log\left[OH^-\right]=10\)
\(\Rightarrow\left[OH^-\right]=10^{-4}\)
\(n_{NaOH}=10^{-4}\cdot0.3=3\cdot10^{-5}\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=3\cdot10^{-5}\cdot40=1.2\cdot10^{-3}\left(g\right)\)
\([H^+] = 10^{-pH} = 10^{-10} M\\ \Rightarrow C_{M_{NaOH}} = [OH^-] = \dfrac{10^{-14}}{10^{-10}}= 10^{-4}M\\ \Rightarrow n_{NaOH} = 10^{-4}.0,3 = 3.10^{-5}(mol)\\ m_{NaOH} = 3.10^{-5}.40 = 1,2.10^{-3}(gam)\)
1. Trình bày cách pha chế 200 g dung dịch NaCl 15% 2. Cần thêm bao nhiêu gam Na2O vào 400 gam dung dịch NaOH 10% để dung dịch NaOH 25%
1)
m NaCl = 200.15% = 30(gam)
m H2O = 200 -30 = 170(gam)
- Pha chế : Cân lấy 30 gam NaCl cho vào cốc. Đong lấy 170 gam nước cho vào cốc khuấy đều
2) n Na2O = a(mol)
m NaOH = 400.15% = 40(gam)
Na2O + H2O → 2NaOH
a...............a............2a..........(mol)
Sau pư :
m dd = 400 + 62a - 18a = 400 + 44a(gam)
m NaOH = 2a.40 + 40 = 80a + 40(gam)
=> C% NaOH = (80a + 40) / (400 + 44a) .100% = 25%
=> a = 20/23
=> m Na2O = 62. 20/23 = 53,91 gam
Cần bao nhiêu gam HCl để pha chế 400 ml dung dịch có pH=2?
A. 0,146 gam
B. 0,292 gam
C. 0,438 gam
D. 0,219 gam
Đáp án A
nHCl= nH+= 0,4.10-2 (mol), mHCl= 0,146 gam
Cần lấy bao nhiêu gam dung dịch NaCl 4% và bao nhiêu gam dung dịch NaCl 12% để pha chế 100g dung dịch NaCl 10%
Gọi: a, b lần lượt là khối lượng dung dịch NaCl (4%) và NaCl (12%)
Ta có :
\(m_{dd_{NaCl\left(10\%\right)}}=a+b=100\left(g\right)\left(1\right)\)
\(m_{NaCl\left(10\%\right)}=100\cdot10\%=10\left(g\right)\)
\(m_{NaCl\left(4\%\right)}=0.04a\left(g\right)\)
\(m_{NaCl\left(12\%\right)}=0.12b\left(g\right)\)
\(\Rightarrow0.04a+0.12b=10\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=25,b=75\)
Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch NaOH 3% có khối lượng riêng là 1,05g/ml và bao nhiêu mililit dung dịch NaOH 10% có khối lượng riêng là 1,12g/ml để pha chế được 2 lit dung dịch NaOH 8% có khối lượng riêng là 1,10g/ml.
* Phần tính toán:
Khối lượng dung dịch NaOH: m d d = D.V = 1,1.2000=2200(g)
Khối lượng NaOH có trong 2 lit dung dịch:
Gọi x(ml) là thể tích của dung dịch NaOH 3% ⇒ m d d = V.d = 1,05.x
Gọi y(ml) là thể tích của dung dịch NaOH 10% ⇒ m d d = V.d = 1,12.y
Ta có hệ phương trình sau:
Giải hệ phương trình trên, ta được:
* Cách pha chế:
Đong lấy 569,3ml dung dịch NaOH 3% và 1430,7ml dung dịch NaOH 10% vào bình có dung dịch khoảng 3 lit. Trộn đều ta được 2 lit dung dịch NaOH 8% có khối lượng riêng 1,1g/ml.
Cần thêm bao nhiêu ml dung dịch NaOH có pH =13 vào 300ml dung dịch Ca(OH)2 0,0015M để thu được dung dịch có pH =12?
A. 7/500 lít
B. 7/300 lít
C. 7/100 lít
D. 7/200 lít
Đáp án B
Gọi thể tích dung dịch NaOH cần thêm là V lít
nOH- = V.10-1+ 0,3.0,0015.2 (mol)
[OH-] = nOH-/ Vdd = ( V.10-1+ 0,3.0,0015.2)/ (V+ 0,3) = 10-2
Giải ra V = 7/300 lít
Cần pha bao nhiêu gam dung dịch NaOH 20% với bao nhiêu gam dung dịch NaOH 40% để thu được 200 gam dung dịch NaOH 35%
Gọi $m_{dd\ NaOH\ 20\%} = a(gam) ; m_{dd\ NaOH\ 40\%} = b(gam)$
Ta có :
$a + b = 200$
$a.20\% + b.40\% = 200.35\%$
Suy ra a = 50(gam) ; b = 150(gam)