Cho 500ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với 1 lượng vừa đủ NaOH 0,2M. Lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn A.
a) mA = ?
b) VNaOH = ?
8/ Cho 200ml dung dịch FelCl3 1M tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 0,5 M trong không khí, được kết tủa. Lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn A .
a. Viết PTHH
b.Tính khối lượng chất rắn A
c. Tính thể tích dd NaOH cần dùng .
Cho 200ml dung dịch MgCl2 0,25M tác dụng với dung dịch NaOH 15% vừa đủ thì thu được một kết tủa. Lọc lấy kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn A. a. Viết PTHH. b. Tính khối lượng chất rắn A thu được? c. Tính lượng dung dịch NaOH 15% đã dùng
a, \(MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl\)
\(Mg\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}MgO+H_2O\)
b, \(n_{MgCl_2}=0,2.0,25=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{MgO}=n_{Mg\left(OH\right)_2}=n_{MgCl_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=0,05.40=2\left(g\right)\)
c, \(n_{NaOH}=2n_{MgCl_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddNaOH}=\dfrac{0,1.40}{15\%}=\dfrac{80}{3}\left(g\right)\)
Cho từ từ 500ml dung dịch NaOH 1,232M vào 200ml dung dịch(HCL 0,2M,ALCL3 0,8M). Sau phản ứng hoàn toàn thì thu được kết tủa đem nung kết tủa này đến khối lượng không đổi thì lượng chất rắn thu được là
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{OH^-}=0,5\cdot1,232=0,616\left(mol\right)\\n_{H^+}=0,2\cdot0,2=0,04\left(mol\right)\\n_{Al^{3+}}=0,2\cdot0,8=0,16\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PT ion: \(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
0,04____0,04 (mol)
\(Al^{3+}+3OH^-\rightarrow Al\left(OH\right)_3\downarrow\)
0,16_____0,48________0,16 (mol)
\(Al\left(OH\right)_3+OH^-\rightarrow AlO_2+2H_2O\)
0,096____0,096 (mol)
\(\Rightarrow n_{Al\left(OH\right)_3\left(dư\right)}=0,16-0,096=0,064\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al\left(OH\right)_3}=0,032\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al_2O_3}=0,032\cdot102=3,264\left(mol\right)\)
Cho 100ml dung dịch FeCL2 1M tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 0,5M trong không khí, được kết tủa màu nâu đỏ. Lọc lấy kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn A.
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng của chất rắn A
c) Tính thể tích dung dịch NaOH cần dùng
Cho 200 ml dung dịch NaOH tác dụng với 500 ml dung dịch AlCl3 0,2M thu được một kết tủa trắng keo, đem nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thì được 1,02 gam chất rắn. Nồng độ mol lớn nhất của dung dịch NaOH đã dùng là
A. 1,9M
B. 0,15M
C. 0,3M
D. 0,2M
Đáp án A
• 0,2 lít NaOH + 0,1 mol AlCl3 → ↓
Nung ↓ → 0,01 mol Al2O3
→ nAl(OH)3 = 0,02 mol.
• NaOH lớn nhất khi NaOH dư
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl (*)
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (**)
Theo (*) nNaOH = 0,1 × 3 = 0,3 mol; nAl(OH)3 = 0,1 mol.
Theo (**) nAl(OH)3 phản ứng = 0,1 - 0,02 = 0,08 mol
→ nNaOH = 0,08 mol.
→ ∑nNaOH = 0,3 + 0,08 = 0,38 mol
→ CMNaOH = 0,38 : 0,2 = 1,9M
Cho 200 ml dung dịch NaOH aM tác dụng với 500 ml dung dịch AlCl3 0,2M được kết tủa, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi được 1,02 gam chất rắn. Giá trị lớn nhất của a là
A. 1,9
B. 0,15
C. 0,3
D. 0,2
Đáp án A
• 0,2a mol NaOH + 0,1 mol AlCl3 → ↓ Al(OH)3
Nung ↓ → 0,01 mol Al2O3
→ nAl(OH)3 = 0,02 mol.
• a lớn nhất khi NaOH dư
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl (*)
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (**)
Theo (*) nNaOH = 0,1 × 3 = 0,3 mol; nAl(OH)3 = 0,1 mol.
Theo (**) nAl(OH)3 phản ứng = 0,1 - 0,02 = 0,08 mol
→ nNaOH = 0,08 mol.
→ ∑nNaOH = 0,3 + 0,08 = 0,38 mol
→ CMNaOH = 0,38 : 0,2 = 1,9 M
Bài 1: Cho 16g Copper (II) sulfate CuSO4 tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch Sodium hydroxide NaOH. Sau phản ứng thu được kết tủa, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được rắn A.
a) Viết PTHH của phản ứng
b) Tính khối lượng chất rắn thu được.
c) Tính nồng độ mol dung dịch NaOH đã dùng.
Bài 2: Cho 4,8 gam Copper (II) oxide CuO tác dụng hết với dung dịch Hydrochloric acid HCl 8%, được dung dịch X.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra và nêu hiện tượng quan sát được.
b) Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng.
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X.
Bài 3: Cho 41,6 gam Barium chloride BaCl2 tác dụng vừa đủ với dung dịch Sulfuric acid H2SO4 24,5%. Hãy tính
a) Khối lượng kết tủa trắng thu được.
b) Khối lượng dung dịch H2SO4 24,5% cần dùng
Bài 4: Hòa tan hoàn toàn 22,4 gam bột Iron Fe trong 200 gam dung dịch Hydrochloric acid HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch muối Iron (II) chloride FeCl2 và chất khí A ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc).
a) Tính thể tích khí A ở (đktc) và khối lượng muối thu được sau phản ứng.
b) Tính nồng độ phần trăm dung dịch Hydrochloric acid HCl tham gia phản ứng.
Bài 5:
a) Viết các PTHH của quá trình sản xuất Sulfuric acid H2SO4 tử Sulfur S
b) Nêu cách pha loãng Sulfuric acid từ Sulfuric acid đậm đặc.
c) Cho kim loại Zinc Zn vào dung dịch Sulfuric acid H2SO4 0,5M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 1,2395 lít khí (ở điều kiện tiêu chuẩn).
- Viết phương trình hóa học của phản ứng trên.
- Tính khối lượng của Zinc Zn tham gia phản ứng
- Tính thể tích của dung dịch Sulfuric acid H2SO4 0,5M cần dùng để hòa tan hoàn toàn lượng kim loại Zinc Zn trên.
Trộn 200ml dung dịch CuSO 4 1M với 100g dung dịch NaOH vừa đủ. Sau phản ứng, lọc lấy kết tủa. Đem nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được chất rắn A
a/ Viết các PTHH xảy ra.
b/ Tính khối lượng của A?
c/ Tính C% dung dịch NaOH đã dùng.
Biết Cu = 64; Cl = 35,5; S= 32; Na = 23; O = 16; H= 1
Câu 10: Cho 200ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với dung dịch NaOH 0,5M. Sau phản ứng thu được một kết tủa keo, lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 5,1 gam chất rắn. Tính thể tích dung dịch NaOH đã tham gia phản ứng.
\(n_{AlCl_3}=0.2\cdot1=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0.5V\left(mol\right)\)
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{5.1}{102}=0.05\left(mol\right)\)
\(2Al\left(OH\right)_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}Al_2O_3+3H_2O\)
\(0.1...............0.05\)
TH1 : Al(OH)3 không bị hòa tan.
\(AlCl_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3+3NaCl\)
\(0.1...........0.3................0.1\)
\(\Leftrightarrow V=\dfrac{0.3}{0.5}=0.6\left(l\right)\)
TH2 : Al(OH)3 bị hòa tan một phần
\(AlCl_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3+3NaCl\)
\(0.2...........0.6................0.2\)
\(NaOH+Al\left(OH\right)_3\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
\(0.5V-0.6...0.5V-0.6\)
\(n_{Al\left(OH\right)_3}=0.2+0.5V-0.6=0.1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V=1\left(l\right)\)