cho biết 1 nguyên tử K có 19e,19p,20n. a) tính khối lượng 1 nguyên tử K theo gam. b) biết 1 mol nguyên tử K nặng 39,10g tính số nguyên tử K có trong 1 mol K
nguyên tử k có 19p và 20n a hãy tiinhs số p của k b tính khối lượng hạt nhân
Khối lượng hạt nhân :
$m = m_p + m_n$
$= 19.1,67.10^{-27} + 20.1,67.10^{-27} = 6,513.10^{-26}(kg)$
Câu 1 Tính số nguyên tử hoặc phân tử có trong những lượng chất sau:
a) 0, 5 mol nguyên tử O.
b) 1, 55 mol nguyên tử C.
Câu 2. Tính số mol nguyên tử hoặc mol phân tử trong những lượng chất sau:
a) 16, 428.1022 nguyên tử K.
b) 2, 505.1024 phân tử SO2.
Câu 3 Khi cho m gam kim loại Mg phản ứng với dung dịch hydrochloric acid dư thu được muối Magnesium chloric (MgCl2) và 6,958 lít khí hydrogen ở 250C, 1 bar. Tính m?
Nhanh giúp mình và viết rõ 1 tí ạ
Câu 1:
a) Để tính số nguyên tử trong 0,5 mol nguyên tử O, ta sử dụng công thức:
Số nguyên tử = số mol x số Avogadro
Số nguyên tử O = 0,5 mol x 6,022 x 10^23 nguyên tử/mol = 3,011 x 10^23 nguyên tử
b) Tương tự, để tính số nguyên tử trong 1,55 mol nguyên tử C:
Số nguyên tử C = 1,55 mol x 6,022 x 10^23 nguyên tử/mol = 9,331 x 10^23 nguyên tử
Câu 2:
a) Để tính số mol nguyên tử trong 16,428 x 10^22 nguyên tử K, ta sử dụng công thức:
Số mol = số nguyên tử / số Avogadro
Số mol K = 16,428 x 10^22 nguyên tử / 6,022 x 10^23 nguyên tử/mol = 0,0272 mol
b) Tương tự, để tính số mol phân tử trong 2,505 x 10^24 phân tử SO2:
Số mol SO2 = 2,505 x 10^24 phân tử / 6,022 x 10^23 phân tử/mol = 4,16 mol
Câu 3:
Để tính m, ta sử dụng phương trình phản ứng giữa Mg và HCl:
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
Theo phương trình, ta thấy 1 mol Mg tạo ra 1 mol H2. Vì vậy, 6,958 lít H2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) tương ứng với 1 mol H2.
Vậy, số mol H2 = 6,958 lít / 22,4 lít/mol = 0,31 mol
Do đó, số mol Mg cần để tạo ra 0,31 mol H2 là 0,31 mol.
Molar mass của Mg là 24,31 g/mol.
Vậy, m = số mol x molar mass = 0,31 mol x 24,31 g/mol = 7,53 g.
Câu 1 Tính số nguyên tử hoặc phân tử có trong những lượng chất sau:
a) 0, 5 mol nguyên tử O.
b) 1, 55 mol nguyên tử C.
Câu 2. Tính số mol nguyên tử hoặc mol phân tử trong những lượng chất sau:
a) 16, 428.1022 nguyên tử K.
b) 2, 505.1024 phân tử SO2.
Câu 3 Khi cho m gam kim loại Mg phản ứng với dung dịch hydrochloric acid dư thu được muối Magnesium chloric (MgCl2) và 6,958 lít khí hydrogen ở 250C, 1 bar. Tính m?
Nhanh giúp mình và viết rõ 1 tí ạ
cho biết 1 nguyên tử Mg có 12e, 12p, 12n.
a) tính khối lượng 1 nguyên tử Mg? khối lượng hạt nhân theo kg, u
b) 1(mol) nguyên tử Mg nặng 24,305(g). tính số nguyên tử Mgcos trong 1(mol) Mg ?
Một hợp chất Y có thành phần khối lượng 24,39% Ca; 17,07% N; 58,54% O. Xác định công thức hóa học của hợp chất biết N và O hình thành nhóm nguyên tử, và trong nhóm tỉ lệ số nguyên tử của N: O = 1:3. Biết khối lượng mol của phân tử Y nặng gấp 82 lần khối lượng mol phân tử khí hidro. Xác định công thức hóa học của hợp chất Y.
(Biết H=1, N=14, O=16, Ca=40)
MY = 82.2 = 164 (g/mol)
\(m_{Ca}=\dfrac{164.24,39}{100}=40\left(g\right)=>n_{Ca}=\dfrac{40}{40}=1\left(mol\right)\)
\(m_N=\dfrac{17,07.164}{100}=28\left(g\right)=>n_N=\dfrac{28}{14}=2\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{58,54.164}{100}=96\left(g\right)=>n_O=\dfrac{96}{16}=6\left(mol\right)\)
=> CTHH: Ca(NO3)2
Câu 1 :
aHay tính thanh phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất K2C3,CaO,Na2O,Na2SO4, K2O
b Tính khối lượng của nguyên tố O có trong 20,7 gam K2CO3
C , cho biết khí O2,N2,CO2 nặng hay nhẹ hơn khí hidro
Câu 2 : Tỉ khối của khi A đối với khi hidro là 14
a, Hãy xác định khối lượng mol của khí A
b Biết phân tử khí A gồm 2nguyên tử X và 4 nguyên tử hidro . Hãy xác định công thức hóa học của khí A
mọi người ơi giúp mình với mình đang cần gấp
Bài 7. Trong 1 kg sắt có bao nhiêu gam electron? Cho biết 1 mol nguyên tử sắt có khối lượng
55,85g, 1 nguyên tử sắt có 26 electron.
Bài 8. Nguyên tử khối của Neon là 20,179. Hãy tính khối lượng của một nguyên tử neon theo gam
và kg.
Bài 9. Nguyên tử khối của canxi là 40,08. Hãy tính khối lượng của một nguyên tử canxi theo gam
và kg.
Bài 10. Beri, oxi, nitơ và magie lần lượt có nguyên tử khối bằng :
mBe = 9,012u ; mO = 15,999u ; mN = 14,007u ; mMg = 24,31u; mFe = 55,85u; mMg = 24,31u
Tính khối lượng của 1 nguyên tử các nguyên tố trên theo gam và kg.
Bài 7:
\(n_{Fe}=\dfrac{1000}{55,85}\left(mol\right)\)
Trong 1 kg sắt thì khối lượng electron là:
\(m_e=\dfrac{1000}{55,85}.26.9,1094.10^{-28}\approx4240,723.10^{-28}\left(g\right)\approx4240,723.10^{-31}\left(kg\right)\)
Bài 8:
\(m_{Ne}=20,179.0,16605.10^{-23}=3,35072295.10^{-23}\left(g\right)\)
Bài 9
\(m_{Ca}=40,08.0,16605.10^{-23}=6,655284.10^{-23}\left(g\right)=6,655284.10^{-26}\left(kg\right)\)
Bài 1
1/
Tính số mol và số nguyên tử có trong 13 gam Zn.
Phải lấy bao nhiêu gam Cu để có số nguyên tử đúng bằng số nguyên tử Zn ở trên?
2/ Xác định các chất A,B,C,D,E,F,G,K và viết các phương trình hóa học theo sơ đồ sau, biết G là chất khí:
A + B → C
D + C → E + G
G + K → B
B + F → Ca(OH)2
1)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\ A_{Zn}=0,2.6.10^{23}=12.10^{23}\left(\text{nguyên tử}\right)\)
Để \(A_{Cu}=A_{Zn}\Rightarrow n_{Cu}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
2)
A: SO3
B: H2O
C: H2SO4
D: Fe
E: FeSO4
F: CaO
G: H2
K: O2
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ 2H_2+O_2\xrightarrow[]{t^o}2H_2O\\ CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
Cho nguyên tử kali có 19 proton, 20 nowtron và 19 electron.
- TÍnh khối lượng tuyệt đối của 1 nguyên tử kali.
- Tính số nguyên tử K có trong 0,975g kali.
- Tìm tỉ số về khối lượng electron so với khối lượng của toàn nguyên tử kali/