trộn 5 lit H2,5 lit CH4, va 15 lit hidrocacbon X ( khí). thu được khí Y nặng bằng CH4 ( các thể tih1 khí ở dktc). ctpt cua X
Hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H2 có M X = 23,5. Trộn V(lít) X với V1(lít) hiđrocacbon Y được 107,5 gam hỗn hợp khí Z. Trộn V1(lít) X với V(lít) hiđrocacbon Y được 91,25 gam hỗn hợp khí F. Biết V1 – V = 11,2 (lit) (các khí đều đo ở đktc). Công thức của Y là:
A. C3H8
B. C2H6
C. C4H8
D. C3H6
Đáp án : C
V1 – V = 11,2
=> n1 – n = 0,5 mol
+) n.MX + n1.MY = 107,5
=> 23,5n +MY.(n + 0,5) = 107,5 (1)
+)n1.MX + n.MY = 91,25
=> (n + 0,5).23,5 + nMY = 91,25 (2)
Lấy (1) – (2) : 0,5MY = 28
=> MY = 56 (C4H8)
trộn V1(lit) CH4, V2(lit) CO ,V3(lit) H2 thu được hỗn hơp X. Để đốt cháy hoàn toàn1 lit khí X cần 0,8 lit khí oxi.Thể tích các khí ở đktc.Tính thành phần phần trăm thể tích CH4 trong X.
Khi crackinh hoàn toàn V lit ankan X thu được 3V lit hh Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. CTPT của X là:
A. C6H14
B. C3H8
C. C4H10
D. C5H12
Đáp án D
=> MX = 24.3 = 72 => CTPT của X: C5H12
GIẢI CHI TIẾT DÙM MÌNH NHA
Bài 1: Với 5kg gạo ( Chứa 81% tinh bột), hãy tính xem:
a. Để tổng hợp được lượng tinh bột có trong 5kg gạo thì lá cây hấp thụ từ không khí mấy m3 khí CO2 và thải ra không khí mấy m3 khí O2 ( đo đktc)
b. Sản xuất được bao nhiêu lit rượu Etylic? Cho hiệu suất cả quá trình là 80%. Từ lượng rượu Etylic này đem pha chế với mấy lit nước để được rượu 46 độ.
Bài 2: Ở đktc lấy 1,12 lit hh X ( Gồm Metan và Axetilen) cân nặng 1,175g.
a. Tính thành phần phần trăm về thể tích và về khối lượng của hh X?
b. Trộn V lit khí X với V' lit hidrocacbon A thì được hh Z nặng 206g. Tìm CTPT và viết CTCT của A. Biết V' - V = 44,8 lit và các thể tích lấy ở đktc.
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lit hỗn hợp X ( ankan A và ankin B) sau phản ứng thu được 8,96 lit CO2 và 9g H20.
a. Tìm CTPT và CTCT của A và B. Khí đo đktc.
b. Dẫn hh X vào dd Brom dư thì sau khi phản ứng kết thúc tốn hết mấy gam dd 4M có khối lượng riêng 1,5g/ml.
Câu 2 Thể tích không khí ( chứa 20% oxi về thể tích ) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn alit khí metan CH4 ở dktc là
A) 5a lit. B) 10a lit
C) 7,5a lit. D) 20a lit
Ai bt môn hóa khó quá
Để đốt cháy hoàn toàn 24 lit CH4 cần dùng bao nhiêu lit không khí? Biết Oxi chiếm 20% thể tích không khí và các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. *
A. 48 lit.
B. 24 lit
C. 240 lit.
D. 120 lit
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{^{t^0}}CO_2+2H_2O\)
\(24.........48\)
\(V_{O_2}=48\left(l\right)\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot48=240\left(l\right)\)
Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, tỉ lệ số mol cũng là tỉ lệ thể tích.
PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
____24___48 (lít)
Mà: VO2 = 20%Vkk
\(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{48}{20\%}=240\left(l\right)\)
⇒ Đáp án: C
Bạn tham khảo nhé!
$CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O$
Theo PTHH :
V O2 = 2V CH4 = 24.2 = 48(lít)
V không khí = V O2 /20% = 48/20% = 240(lít)
Đáp án C
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lit hỗn hợp khí X gồm (CH4 và C3H8) ở đktc, sau phản ứng thu được 10,8g H20. Tính % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X.
Giải giúp mình với ạ.
Gọi số mol CH4, C3H8 là a, b (mol)
=> \(a+b=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
a------------------------>2a
C3H8 + 5O2 --to--> 3CO2 + 4H2O
b---------------------------->4b
=> \(n_{H_2O}=2a+4b=\dfrac{10,8}{18}=0,6\left(mol\right)\)
=> a = 0,2; b = 0,05
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,2}{0,25}.100\%=80\%\\\%V_{C_3H_8}=\dfrac{0,05}{0,25}.100\%=20\%\end{matrix}\right.\)
Sau khi kết thúc phản ứng cracking butan thu 22,4 lit hỗn hợp khí X (giả sử chỉ gồm các hiđrocacbon). Cho X lội từ từ qua dung dịch brom dư thì chỉ còn 13,44 lit hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,6 lit hỗn hợp khí Y thu được 1,3 lit CO2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Thể tích khí O2 cần để đốt cháy hoàn toàn Y là
A. 50,4 lit
B. 45,6 lít
C. 71,68 lít
D. 67,2 lít
Đáp án A
Crackinh butan → 1 mol hhX.
X đi qua brom dư thì còn 13,44 lít hhY. Đốt cháy 0,6 lít hhY → 1,3 lít CO2.
• Đốt cháy 0,6 lít hhY gồm các ankan thu được 1,3 lít CO2
→ Đốt cháy 13,44 lít hhY thì thu được:
Vì hhY gồm ankan
→ VH2O = VCO2 + Vankan = 13,44 + 29,12 = 42,56 lít.
Theo BTNT O: VO2 = (2 x VCO2 + VH2O) : 2
= (29,12 x 2 + 42,56) : 2 = 50,4 lít
Đốt cháy hoàn toàn V(lit) khi thiên nhiên ( có chứa 90% CH4 :5% C2H4,và 5% C2H8) cần dùng vừa đủ 246,4lit không khí ( có chứa 80% N2 và 20% O2) thu được khí CO2 và H2O
a) Tìm V?
b) Tính thể tích hỗn hợp khí thu được sau phản ứng
Biết các khí được đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất.
a) Giả sử các khí được đo ở điều kiện sao cho 1 mol khí chiếm thể tích 1 lít
Gọi số mol hỗn hợp khí là a (mol) => \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=0,9a\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=0,05a\left(mol\right)\\n_{C_3H_8}=0,05a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{O_2}=\dfrac{246,4.20\%}{1}=49,28\left(mol\right)\)
=> \(n_{N_2}=\dfrac{246,4}{1}-49,28=197,12\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,9a->1,8a---->0,9a--->1,8a
C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
0,05a->0,15a------>0,1a-->0,1a
C3H8 + 5O2 --to--> 3CO2 + 4H2O
0,05a-->0,25a----->0,15a-->0,2a
=> 1,8a + 0,15a + 0,25a = 49,28
=> a = 22,4 (mol) => V = 22,4.1 = 22,4 (l)
b) Sau phản ứng thu được \(\left\{{}\begin{matrix}N_2:197,12\left(mol\right)\\CO_2:25,76\left(mol\right)\\H_2O:47,04\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
- Nếu H2O ở thể lỏng
=> hh khí gồm N2, CO2
=> \(V_{hh}=\left(197,12+25,76\right).1=222,88\left(l\right)\)
- Nếu H2O ở thể khí
=> hh gồm N2, CO2, H2O
=> \(V_{hh}=\left(197,12+25,76+47,04\right).1=269,92\left(l\right)\)