Dẫn V lít CO2 vào bình chứa 500ml dd Ca(OH)2 0.05M kết thúc phản ứng thu được 1g kết tủa lọc kết tủa thu được 500ml dd A
a,Tính V?
b,Cho 500ml dd NaOH 0.01M vào dd A.Hãy xác định nồng độ CM các chất trong dd thu được
Dung dịch A chứa NaOH 1M và Ca(OH)2 0,02M. Dẫn 24,6 lít khí CO2 ( đo ở 0,5atm và 27 độ c) vào 500ml dd A. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
thêm dd chứa 16,8g NaOH vào dd chứa 26,84g hh dd Fe2(SO4)3 thì được kết tủa X và dd Y.
a)Nung nóng kết tủa X thu được bao nhiêu gam hh chất rắn
b)Phần nước lọc được pha loãng thành 500ml dd. Xác định nồng độ mol các muối trong dd thu được sau phản ứng
6NaOH + Fe2(SO4)3 \(\rightarrow\)3Na2SO4 + 2Fe(OH)3 (1)
2Fe(OH)3 \(\underrightarrow{t^o}\)Fe2O3 + 3H2O (2)
nNaOH=\(\dfrac{16,8}{40}=0,42\left(mol\right)\)
nFe2(SO4)3=\(\dfrac{26,84}{400}=0,0671\left(mol\right)\)
Theo PTHH 1 ta có:
6nFe2(SO4)3=nNaOH tham gia PƯ=0,4026(mol)
Theo PTHH 1 và 2 ta có:
nFe2(SO4)3=nFe2O3=0,0671(mol)
mFe2O3=160.0,0671=10,736(g)
b;
Theo pTHH 1 ta có:
3nFe2(SO4)3=nNa2SO4=0,2013(mol)
CM Na2SO4=\(\dfrac{0,2013}{0,5}=0,4026M\)
Cho dd chứa 29,85g hh hai muối ZnCl2, FeCl3 vào 500ml dd NaOH 1M, phản ứng vừa đủ thử đc kết tủa A và dd B ( cho D NaOH=1,1g/ml ). Tính: a) k.lượng mỗi muối trong hh ban đầu b) k.lượng kết tủa A thu đc và C% của dd B c) lọc lấy kết tủa A cho vào 200ml dd H2SO4 phản ứng hoàn toàn. Tính nồng độ mol các chất trong dd thu đc ( giả sử thể tích dd thay đổi ko đáng kể )
a)
Gọi $n_{ZnCl_2} = a(mol) ; n_{FeCl_3} = b(mol)$
Ta có :
$m_{hh} = 136a + 162,5b = 29,85(gam)$
$n_{NaOH} = 2a + 3b = 0,5(mol)$
Suy ra a = b = 0,1(mol)$
$m_{ZnCl_2} = 0,1.136 = 13,6(gam)$
$m_{FeCl_3} = 0,1.162,5 = 16,25(gam)$
b)
$m_{Zn(OH)_2} = 0,1.99 = 9,9(gam)$
$m_{Fe(OH)_3} = 0,1.107 = 10,7(gam)$
Sau phản ứng :
$m_{dd} = 29,85 + 500.1,1 - 9,9 - 10,7 = 559,25(gam)$
$n_{NaCl} = n_{NaOH} = 0,5(mol)$
$C\%_{NaCl} = \dfrac{0,5.58,5}{559,25}.100\% = 5,23\%$
c)
$V_{dd} = 0,2+ 0,5 = 0,7(lít)$
$[Na^+] = \dfrac{0,5}{0,7} = 0,714M$
$[Cl^-] = \dfrac{0,5}{0,7} = 0,714M$
(Thiếu nồng độ $H_2SO_4$)
Hấp thụ hoàn toàn 4,48l khí CO2 vào 500ml dd hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và dd X
a) Tính giá trị m
b) Tính tổng khối lượng các chất tan có trong dd X
nCO2=0,2mol;
nNaOH=0,5.0,1=0,05mol;
nBa(OH)2=0,5.0,2=0,1mol
→nOH−=nNaOH+2nBa(OH)2=0,05+2.0,1=0,25mol
Do 2.nCO2>nOH−>nCO2→ Có kết tủa
→nCO32-=nOH−−nCO2=0,25−0,2=0,05mol<nBa2+
→nBaCO3=nCO3−2=0,05mol→mBaCO3=0,05.197=9,85gam
Biết 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) tác dụng vừa hết với 500ml dd Ca(OH)2
a. Viết PTHH xãy ra ?
b. Tính Cm của dd Ca(OH)2 đã dùng ?
c. Tính khối lượng của chất kết tủa thu được sau phản ứng ?
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
a, PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
______0,2_____0,2_________0,2 (mol)
b, \(C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M\)
c, \(m_{CaCO_3}=0,2.100=20\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Dung dịch X chứa H2SO4 0,4M với HCl 0,5M. Cho 6,85g hỗn hợp A gồm Mg và Zn vào 500ml dd X khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thêm tiếp dd Ba(OH)2 dư vào thu được kết tủa B, lọc lấy kết tủa B đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 52,6g chất rắn. Biết rằng BaSO4 không bị nhiệt phân. a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính khối lượng các kim loại trong hỗn hợp A.
Ba(OH)2 dư => Zn(OH)2 tan hết , kết tủa chỉ là Mg(OH)2.
\(n_{Mg}=n_{MgO}=\dfrac{52.6}{40}=1.315\left(g\right)\)
\(m_{Mg}=1.315\cdot24=31.56\left(g\right)>m_{hh}\)
Đề sai !
a)H2SO4 + Zn --> ZnSO4 + H2
HCl + Zn --> ZnCl2 + H2
H2SO4 + Mg --> MgSO4 + H2
HCl + Mg --> MgCl2 + H2
Zn + H2O --> Zn(OH)2+ H2
Mg + H2O --> Mg(OH)2 + H2
Zn(OH)2 + Mg(OH)2 --> MgZnO2 + H2O
Trộn dd A có chứa 2,575g một muối natri halogenua vào 500ml dd bạc nitrat (dụng dịch B). Sau phản ứng, lọc và đem cân thu được 4,7g kết tủa. Gọi tên muối A. Tính nồng độ mol/l dd B
Gọi công thức muối A là NaX
NaX + AgNO3 => NaNO3 + AgX
nNaX = \(\frac{2,575}{23+M_X}\) (g/mol)
nAgX = \(\frac{4,7}{108+M_X}\) (g/mol)
theo phương trình , nNaX = nAgX
=> \(\frac{2,575}{23+M_X}=\frac{4,7}{108+M_X}\)
=> MX = 80 (g/mol)
=> X là Br
=> A là NaBr
theo phương trình , nAgNO3 = nNaBr = \(\frac{2,575}{23+80}=0,025\left(mol\right)\)
Đổi 500 ml = 0,5 l
=> CMAgNO3 = \(\frac{0,025}{0,5}=0,05\left(M\right)\)
Dẫn khí C02 ở đktc đi qua 500ml dd I gồm Ca(0H)2 0,9M , KOH 0,2 M sau phản ứng kết thúc thu được 40 g kết tủa vào dd A
a, Tính V
b, Tính nồng độ mol của chất trong dd A
Hòa tan 63,8g hỗn hợp BaCl, CaCl2 vào 500ml nước thu được dd A. Thêm 500ml dd NàCỎ 1,4M (d=1,2%) vào dd A. Sau phản ứng thu được 59,4g kết tủa và dd B. Tổng nồng độ % của các muối trong dd B.