Bỏ 11,2 kim loại sắt Fe vào 200 g dung dịch H2SO4. Biết rằng Fe phản ứng hết. Tính nồng độ % của H2SO4 còn lại trong dung dịch sau phản ứng.
bỏ 11,2 kim loại Sắt vào 200 g dung dịch H2SO4. Biết rằng Fe phản ứng hết. Tính nồng độ % của H2SO4 còn lại trong dung dịch sau phản ứng.
Cho 11,2g Fe vào 200g dung dịch H2SO4 19,6%. Biết rằng Fe phản ứng hết
a) Tính khối lượng H2 sinh ra sau phản ứng
b) Tính nồng độ% dung dịch H2SO4 còn lại trong dung dịch sau phản ứng
a) Số mol của 11,2 gam Fe:
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
1 : 1 : 1 : 1
0,2-> 0,2 : 0,2 : 0,2 (mol)
Khối lượng của 0,2 mol H2:
\(m_{H_2}=n.M=0,2.2=0,4\left(g\right)\)
b) khồi lượng của 0,2 mol H2SO4:
\(m_{H_2SO_4}=n.M=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
Nồng độ phần trăm của dd:
\(C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{19,6}{200}.100\%=9,8\%\)
Dùng 500ml dung dịch H2SO4 1M để hòa tan hết x g kim loại sắt. a) Viết PTHH của phản ứng b) Tính khối lượng Fe (x) đã phản ứng c) Tính nồng độ mol của dung dịch sắt (||) sunfat sau phản ứng? ( Cho rằng thể tích dung dịch không thay đổi)
\(n_{H_2SO_4}=0.5\cdot1=0.5\left(mol\right)\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(0.5......0.5.............0.5\)
\(m_{Fe}=0.5\cdot56=28\left(g\right)\)
\(C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0.5}{0.5}=1\left(M\right)\)
hòa tan hoàn toàn 11,2 gam kim loại sắt (Fe) cần vừa đủ 200 gam dung dịch axit axetic CH3COOH
Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
tính khối lượng muối sinh ra
tính nồng độ phần trăm của muối có trong dung dịch sau phản ứng
\(Fe+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Fe+H_2\)
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{\left(CH_3COO\right)_2Fe}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{\left(CH_3COO\right)_2Fe}=0,2.174=34,8\left(g\right)\)
Ta có: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
m dd sau pư = 11,2 + 200 - 0,2.2 = 210,8 (g)
\(\Rightarrow C\%_{\left(CH_3COO\right)_2Fe}=\dfrac{34,8}{210,8}.100\%\approx16,51\%\)
Hòa tan hết 11,2 gam kim loại M hóa trị II trong 500 ml dung dịch H2SO4 1M thu được dung dịch A và 4,48 lít H2 (đktc). a/ Xác định M. Fe b/ Tính nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch A. 0,6 + 0,4 c/ Làm lạnh dung dịch sau phản ứng A thu được bao nhiêu gam MSO4.7H2O?
a, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(M+H_2SO_4\rightarrow MSO_4+H_2\)
Theo PT: \(n_M=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_M=\dfrac{11,2}{0,2}=56\left(g/mol\right)\)
→ M là Fe.
b, Theo PT: \(n_{FeSO_4}=n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ nH2SO4 dư = 0,5.1 - 0,2 = 0,3 (mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{H_2SO_4\left(dư\right)}}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6\left(M\right)\\C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
c, Ta có: \(n_{FeSO_4.7H_2O}=n_{FeSO_4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeSO_4.7H_2O}=0,2.278=55,6\left(g\right)\)
Bỏ 11,2 gam Fe vào 200 gam dung dịch H2 SO4 19,6%. biết Fe phản ứng hết, C% của dung dịch H2 SO4 sau phản ứng?
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(n_{H_2SO_4\left(bđ\right)}=\dfrac{19,6\%.200}{98}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=n_{H_2SO_4\left(pứ\right)}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,4-0,2=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{ddsaupu}=11,2+200-0,2.2=210,8\left(g\right)\)
\(C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0,2.98}{210,8}.100=9,3\%\)
PTHH: Fe+H2SO4→H2+FeSO4
nFe=\(\dfrac{11,2}{56}\)=0,2(mol)
mH2SO4=\(\dfrac{19,6\%.200}{100\%}\)=39,2(g)
nH2SO4=\(\dfrac{39,2}{98}\)=0,4(mol)
Vì Fe đã pứng hết,theo PTHH ta có:nFe=nH2SO4=0,2(mol)
⇒nH2SO4 dư=0,4-0,2=0,2(mol)
⇒mH2SO4 dư=0,2.98=19,6(g)
m dung dịch sau pứng:200+11.2=211,2(g)
⇒C%H2SO4 sau pứng=\(\dfrac{19,6.100\%}{211,2}\)(xấp xỉ) 9,3%
Cho 11,2 g sắt vào 200 ml dung dịch H2SO4 2M. Hãy:
a)Tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc?
b)Chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu?
c) Tính nồng độ các chất sau phản ứng?
a, \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,4}{1}\), ta được H2SO4 dư.
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b, - H2SO4 dư.
\(n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,4-0,2=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
c, \(C_{M_{H_2SO_4\left(dư\right)}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
Theo PT: \(n_{FeSO_4}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
Trộn 200 gam dung dịch một muối sunfat của kim loại kiềm nồng độ 13,2% với 200 gam dung dịch NaHCO3 4,2% sau phản ứng thu được m gam dung dịch A (m < 400 gam). Cho 200 gam dung dịch BaCl2 20,8% vào dung dịch A sau phản ứng còn dư muối sunfat. Thêm tiếp 40 gam dung dịch BaCl2 20,8%, dung dịch thu được còn dư BaCl2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Xác định công thức muối sunfat của kim loại kiềm ban đầu.
b) Tính nồng độ % của các chất tan trong dung dịch A.
c) Dung dịch muối sunfat của kim loại kiềm ban đầu có thể tác dụng được với các chất nào sau đây: MgCO3, Ba(HSO3)2, Al2O3, Fe(OH)2, Ag, Fe, CuS, Fe(NO3)2? Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
a) Vì: mA < 400 (g) nên phải có khí thoát ra → muối có dạng MHSO4 và khí là: CO2
b)
c) Tác dụng được với: MgCO3, Ba(HSO3)2, Al2O3, Fe(OH)2, Fe, Fe(NO3)2
Pt: 2NaHSO4 + MgCO3 → Na2SO4 + MgSO4 + CO2↑ + H2O
2NaHSO4 + Ba(HSO3)2 → BaSO4 + Na2SO4 + SO2↑ + 2H2O
6NaHSO4 + Al2O3 → 3Na2SO4 + Al2(SO4)3 + 3H2O
2NaHSO4 + Fe(OH)2 → Na2SO4 + FeSO4 + 2H2O
2NaHSO4 + Fe → Na2SO4 + FeSO4 + H2↑
12NaHSO4 + 9Fe(NO3)2 → 5Fe(NO3)3 + 2Fe2(SO4)3 + 6Na2SO4 + 3NO↑ + 6H2O
9. Cho 11,2 g sắt vào 200 ml dung dịch H2SO4 2M. Hãy:
a) Tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc?
b) Chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu?
c) Tính nồng độ các chất sau phản ứng?
\(n_{Fe}=\dfrac{11.2}{56}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0.2\cdot2=0.4\left(mol\right)\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(1.........1\)
\(0.2..........0.4\)
\(LTL:\dfrac{0.2}{1}< \dfrac{0.4}{1}\Rightarrow H_2SO_4dư\)
\(V_{H_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
\(m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\left(0.4-0.2\right)\cdot98=19.6\left(g\right)\)
\(C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0.2}{0.2}=1\left(M\right)\)