Nung 24,5 gam KClO 3 sau pư thu được bao nhiêu lít khí O 2 đktc. Biết hiệu suất pư là 90%.
Nung 12,25 gam KClO 3 sau pư thu được 2,016 lít O 2 (đktc). Tính hiệu suất pư?
2KClO3-to>2KCl+3O2
0,06-----------------0,09 mol
n O2=2,016\22,4=0,09 mol
=>H =0,06.122,5\12,25 .100=60%
\(n_{O_2\left(TT\right)}=\dfrac{2,016}{22,4}=0,09\left(mol\right)\\ n_{KClO_3}=\dfrac{12,25}{122,5}=0,1\left(mol\right)\\ 2KClO_3\underrightarrow{^{to}}2KCl+3O_2\\ n_{O_2\left(LT\right)}=\dfrac{3}{2}.0,1=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow H=\dfrac{0,09}{0,15}.100=60\%\)
Nung a gam KMnO 4 sau pư thu được 13,44 lít khí oxi đktc. Tìm a biết hiệu suất pư là 75%?
2KMnO4-to>K2MnO4+MnO2+O2
1,2-------------------------------------0,6 mol
n O2=13,44\22,4=0,6 mol
H =75%
=>m KMnO4 tt= 1,2.158 .100\75=252,8g
\(n_{O_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: 2KMnO4 ---to→ K2MnO4 + MnO2 + O2
Mol: 1,2 0,6
\(m_{KMnO_4\left(lt\right)}=1,2.158=189,6\left(g\right)\Rightarrow m_{KMnO_4\left(tt\right)}=\dfrac{189,6}{75}.100=252,8\left(g\right)\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(\Rightarrow n_{KMnO_4}=\dfrac{2n_{O_2}}{75\%}=\dfrac{2.13,44.100}{22,4.75}=1,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a=m_{KMnO_4}=1,6.158=252,8\left(g\right)\)
Nung 15,8 gam KMnO 4 sau pư thu được 0,672 lít khí oxi đktc. Tính hiệu suất pư?
\(n_{O_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\\ n_{KMnO_4}=\dfrac{15,8}{158}=0,1\left(mol\right)\\ 2KMnO_4\underrightarrow{^{to}}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\\ n_{O_2\left(LT\right)}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\\ H=\dfrac{0,03}{0,05}.100=60\%\)
2KMnO4-to>K2MnO4+MnO2+O2
0,06----------------------------------0,03 mol
n O2=0,672\22,4=0,03 mol
=>H=0,06.158\15,8 .100=60%
Nung 36,75 gam KClO 3 sau pư thu được 30,99 gam rắn Tính hiệu suất pư?
\(Đặt:n_{KClO_3\left(LT\right)}=a\left(mol\right)\\ 2KClO_3\underrightarrow{^{to}}2KCl+3O_2\\ n_{KCl}=a\left(mol\right)\\ m_{rắn}=30,99\\ \Leftrightarrow\left(36,75-122,5a\right)+74,5a=30,99\\ \Leftrightarrow a=0,12\\ m_{KClO_3\left(LT\right)}=0,12.122,5=14,7\left(g\right)\\ H=\dfrac{14,7}{36,75}.100=40\%\)
Câu 10. Nhiệt phân m gam KClO 3 sau pư thu được 2,688 lít khí O2 (đktc) tìm m, biết hao hụt 20%
2KClO3-to>2KCl+3O2
0,08--------------------0,12 mol
n O2=2,688\22,4=0,12 mol
H=20%
=>m KClO3tt=0,08.122,5.100\20=49g
\(n_{O_2}=\dfrac{2,688}{22,4}=0,12\left(mol\right)\\ 2KClO_3\underrightarrow{^{to}}2KCl+3O_2\\ n_{KClO_3\left(LT\right)}=\dfrac{2}{3}.0,12=0,08\left(mol\right)\\ Hao.hụt.80\%.Nên:n_{KClO_3\left(TT\right)}=0,08:\left(100\%-20\%\right)=0,1\left(mol\right)\\\Rightarrow m=m_{KClO_3\left(TT\right)}=122,5.0,1=12,25\left(g\right)\)
Câu 5. Dùng 23ml rượu etylic (C2H5OH) để điều chế C2H4 sau pư thu được bao nhiêu lít etilen ở đktc? biết hiệu suất pư là 75%. Drượu = 0,8 g/ml
mC2H5OH(bd) = 0,8.23 = 18,4 (g)
=> \(n_{C_2H_5OH\left(bd\right)}=\dfrac{18,4}{46}=0,4\left(mol\right)\)
=> \(n_{C_2H_5OH\left(pư\right)}=\dfrac{0,4.75}{100}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: C2H5OH --H2SO4,170oC--> C2H4 + H2O
0,3------------------------->0,3
=> VC2H4 = 0,3.22,4 = 6,72 (l)
Câu 3:Nung Cu(NO3)2 thu được CuO, NO2, O2.
a. Nếu có 282g Cu(NO3)2 tham gia phản ứng thì thu được bao nhiêu gam CuO và bao nhiêu lít khí O2(đktc)? Biết hiệu suất phản ứng là 90%.
b. Muốn thu được 5 lít hỗn hợp 2 khí NO2 và O2 ở (đktc) thì phải nung bao nhiêu gam Cu(NO3)2?
a) \(n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{282}{188}=1,5\left(mol\right)\)
=> \(n_{Cu\left(NO_3\right)_2\left(pư\right)}=\dfrac{1,5.90}{100}=1,35\left(mol\right)\)
PTHH: 2Cu(NO3)2 --to--> 2CuO + 4NO2 + O2
______1,35------------>1,35------------->0,675
=> mCuO = 1,35.80 = 108(g)
=> VO2 = 0,675.22,4 = 15,12 (l)
b) Gọi số mol Cu(NO3)2 cần nung là a (mol)
=> \(n_{Cu\left(NO_3\right)_2\left(pư\right)}=\dfrac{90a}{100}=0,9a\left(mol\right)\)
PTHH: 2Cu(NO3)2 --to--> 2CuO + 4NO2 + O2
______0,9a---------------------->1,8a--->0,45a
=> (1,8a+0,45a).22,4 = 5
=> a = 0,0992 (mol)
=> \(m_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0,0992.188=18,6496\left(g\right)\)
Đốt 16,8 gam Fe trong 13,44 lít khí O 2 đktc, sau pư thu được 18,56 gam oxit sắt từ. Tính hiệu suất
pư?
\(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\\ 3Fe+2O_2\underrightarrow{^{to}}Fe_3O_4\\ Vì:\dfrac{0,6}{2}>\dfrac{0,3}{3}\Rightarrow O_2dư\\ n_{Fe_3O_4\left(LT\right)}=\dfrac{0,3}{3}=0,1\left(mol\right)\\ n_{Fe_3O_4\left(TT\right)}=\dfrac{18,56}{232}=0,08\left(mol\right)\\ H=\dfrac{0,08}{0,1}.100=80\%\)
dẫn 17,92 lít H2(đktc) đi qua ống đựng m gam 1 oxit sắt nung nóng. Sau PƯ thu được 2,4.1023 phân tử nước và hh X gồm 2 chất rắn nặng 28,4 g
a, tìm m
b, tìm CTHH của oxit sắt biết trong X sắt chiếm 59,155% về khối lượng
c, tính hiệu suất của PƯ trên
a) \(n_{H_2O}=\dfrac{2,4.10^{23}}{6.10^{23}}=0,4\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2\left(pư\right)}=0,4\left(mol\right)\)
Theo ĐLBTKL
=> \(m=28,4+0,4.18-0,4.2=34,8\left(g\right)\)
b) \(n_{Fe\left(X\right)}=\dfrac{28,4.59,155\%}{56}=0,3\left(mol\right)\)
nO = nH2O = 0,4 (mol)
=> nFe : nO = 3:4
=> CTHH: Fe3O4
c) \(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\)
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{34,8}{232}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{H_2\left(bd\right)}=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,8}{4}\) => Hiệu suất tính theo Fe3O4
nFe(X) = 0,3 (mol)
=> nFe3O4 (bị khử) = 0,1 (mol)
=> \(\dfrac{0,1}{0,15}.100\%=66,67\%\)
\(n_{H_2}=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)\\ n_{H_2O}=\dfrac{2,4.10^{23}}{6.10^{23}}=0,4\left(mol\right)\\ Đặt.oxit.sắt:Fe_xO_y\left(x,y:nguyên,dương\right)\\ Fe_xO_y+yH_2\rightarrow\left(t^o\right)xFe+yH_2O\\ Vì:\dfrac{0,4}{y}< \dfrac{0,8}{y}\\ \Rightarrow H_2dư\\ \Rightarrow n_{H_2\left(p.ứ\right)}=n_{H_2O}=n_{O\left(mất\right)}=0,4\left(mol\right)\\ a,m=m_{oxit}=m_{rắn}+m_O=28,4+0,4.16=34,8\left(g\right)\\b,m_{Fe}=28,4.59,155\%=16,8\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow x:y=0,3:0,4=3:4\\ \Rightarrow CTHH:Fe_3O_4\\ c,n_{Fe_3O_4\left(bđ\right)}=\dfrac{34,8}{232}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{Fe\left(LT\right)}=3.0,15=0,45\left(mol\right)\\ n_{Fe\left(TT\right)}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow H=\dfrac{0,3}{0,45}.100=66,667\%\)