Gọi x1 x2 là nghiệm của phương trình:
\(x^2+1005x+1=0\)
Gọi y1 y2 lag nghiệm của phương trình :
\(y^2+1006+1=0\)
Tính giá trị của biểu thức M= (x1-y1)(x2-y1)(x1+y2)(x2+y2)
cho x và y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. gọi x1, x2 là 2 giá trị của x và y1,y2 là 2 giá trị của y biết x1=14; x2=21 và y1-y2=3
a, hãy tính y1 và y2
b, biểu diễn y theo x
cho x và y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. gọi x1, x2 là 2 giá trị của x và y1,y2 là 2 giá trị của y biết x1-2x2=8; x2=21 và y1=5; y2=15
a, hãy tính x1 và x2
b, biểu diễn y theo x
Giả sử x 1 , x 2 là các nghiệm của phương trình x 2 - x - 3 .
Giá trị của biểu thức 1 x 1 + 1 x 2 là
A. 1 3
B. - 1 3
C. 3
D. - 3
Giả sử phương trình l o g 2 2 x - ( m - 2 ) l o g 2 x + 2 m = 0 có hai nghiệm thực phân biệt x 1 , x 2 thỏa mãn x 1 + x 2 = 6 . Giá trị của biểu thức x 1 - x 2 là
A.3
B.8
C.2
D.4
Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận,x1 và x2 là hai giá trị khác nhau của x, y1và y2 là hai giá rị tương ứng của y. Tính x1, biết y1 = -3 y2 = -2 ,x2=5 Tính x2, y2 biết x2+ y2=10, x1=2, y1 = 3
Cho biết x và y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận. X1 và x2 là 2 giá trị khác nhau của x. Y1 và y2 là 2 giá trị tương ứng của x
a- tính x1 biết y1 =-3 ; y2=-2 ; x2=5
b- tính x2 biết y2 =10 ; x1=2; y1=3
a)Theo tính chất đại lượng tỉ lệ thuận ta có:
\(\frac{y1}{x1}=\frac{y2}{x2}\)\(\Rightarrow\)\(\frac{-3}{x1}\)=\(\frac{-2}{5}\)\(\Rightarrow\)x1=\(\frac{-3.5}{-2}\)=\(\frac{15}{2}\)
b)tương tự ta giải được x2=\(\frac{20}{3}\)
Giả sử x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận x1 và x2 là hai giá trị khác nhau của x;y1 và y2 là hai giá trị tương ứng của y
a.tính x1 biết x2=2;y1=3/4;y2=0,5
b.tính x1 và y1 biết y1-x1=-5;x2=-1.5
trong mat phang toa do oxy p y=-1/2x^2 gọi a (x1;y1) va b (x2;y2) là giao điểm của p và d y=x-4 chung minh y1 + y2 -5(x1 + x2) = 0
Ta có phương trình hoành độ giao điểm là
\(\dfrac{-1}{2}x^2=x-4\)
⇒\(\left[{}\begin{matrix}x=2\\x=-4\end{matrix}\right.\)
Ta có : a(2;y1); b(-4;y2). Do hai điểm a và b cùng thuộc đường thẳng d nên ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}y_1=x_1-4=2-4=-2\\y_2=x_2-4=-4-4=-8\end{matrix}\right.\)
Khi đó ta có:
y1+y2 -5(x1+x2)=-2-8-5(2-4)=0 ⇒đpcm
VẬY..............
cho phương trình
\(x^2-2mx+m^2-1=0\)
a) chứng minh rằng: phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi m
b) gọi x1, x2 là 2 nghiệm của phương trình. Tìm các giá trị của m sao cho \(x1^2+2mx2+m^2-5<0\)
giúp mình nha. Mình đang cần gấp
a) đenta phẩy=m^2-m^2+1>0
=>.........................
Cho phương trình x2 +( m-1)x - m = 0 (5)
a/ Chứng tỏ rằng phương trình (5) luôn có nghiệm với mọi giá trị của m ?
b/ Gọi x1 và x2 là nghiệm của phương trình (5) Chứng minh hệ thức
x1^2 +x2^2 -2.x1.x2 -x1^2.x2^2 =2m+1
a: \(\text{Δ}=\left(m-1\right)^2-4\cdot1\cdot\left(-m\right)=\left(m+1\right)^2>=0\)
=>(5) luôn có nghiệm
b: \(x_1^2+x_2^2-2x_1x_2-\left(x_1\cdot x_2\right)^2=2m+1\)
=>\(\left(x_1+x_2\right)^2-4x_1x_2-\left(x_1\cdot x_2\right)^2=2m+1\)
=>\(\left(m-1\right)^2-4\cdot\left(-m\right)-\left(-m\right)^2=2m+1\)
=>\(m^2-2m+1+4m-m^2=2m+1\)
=>2m+1=2m+1(luôn đúng)