Hòa tan 8,4 g Fe trong dung dịch HCl 10,95% (đủ)
a/ Tính V hidro (đktc) sinh ra
b/ Tính m dung dịch HCl cần dùng
c/ Tính C% dung dịch sau phản ứng
Hòa tan hết 11,2g Fe cần vừa đủ 200g dung dịch HCL. a, tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc. b, tính C% của dung dịch HCl cần dùng .c, tính C% của dung dịch sau phản ứng.
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
a) Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)=n_{H_2}\) \(\Rightarrow V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{HCl}=2n_{Fe}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{0,4\cdot36,5}{200}\cdot100\%=7,3\%\)
b) Theo PTHH: \(n_{FeCl_2}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{FeCl_2}=0,2\cdot127=25,4\left(g\right)\\m_{H_2}=0,2\cdot2=0,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{Fe}+m_{ddHCl}-m_{H_2}=210,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{FeCl_2}=\dfrac{25,4}{210,8}\cdot100\%\approx12,05\%\)
Hòa tan 8,4 gam Fe bằng dung dịch HCl vừa đủ tính thể tính thứ được ở đktc tính khối lượng dung dịch Axit cần dùng tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng
\(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
0,15 0,3 0,15 0,15
\(V_{H_2}=n.22,4=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Còn lại đề thiếu dữ kiện , bạn bổ sung và nếu cần thì đăng lại nha
Hòa tan 8,4 g Fe bằng dung dịch HCl 0,5M
a) Viết PTHH
b) Tính thể tích H2 (ĐKTC)
c) Tính nồng độ mol các chất có trong dung dịch sau phản ứng (V dd sau phản ứng ko thay đôi đáng kể)
`a)PTHH:`
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`
`0,15` `0,3` `0,15` `0,15` `(mol)`
`n_[Fe]=[8,4]/56=0,15(mol)`
`b)V_[H_2]=0,15.22,4=3,36(l)`
`c)V_[dd HCl]=[0,3]/[0,5]=0,6(l)`
`=>C_[M_[FeCl_2]]=[0,15]/[0,6]=0,25(M)`
\(a,n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,15-->0,3----->0,15--->0,15
b, VH2 = 0,15.22,4 = 3,36 (l)
\(c,V_{dd}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6\left(l\right)\\ \rightarrow C_{M\left(FeCl_2\right)}=\dfrac{0,15}{0,6}=0,25M\)
Câu 3 : Hòa tan hoàn toàn 4,8g Mg vào dung dịch HCl 10,95%
a) Viết phương trình
b) Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng
c) Tính thể tích khí sinh ra ở đktc
d) Tính nồng độ % các chất trong dung dịch tạo thành
Câu 3 :
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,2 0,4 0,2 0,2
b) \(n_{HCl}=\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{14,6.100}{10,95}=133,3\left(g\right)\)
c) \(n_{H2}=\dfrac{0,4.1}{2}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
d) \(n_{MgCl2}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{MgCl2}=0,2.95=19\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=4,8+133,3-\left(0,2.2\right)=137,7\left(g\right)\)
\(C_{MgCl2}=\dfrac{19.100}{137,7}=13,8\)0/0
Chúc bạn học tốt
Hòa tan hoàn toàn 4,8g Mg vào dung dịch HCl 10,95% a) Viết phương trình b) Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng c) Tính thể tích khí sinh ra ở đktc d) Tính nồng độ % các chất trong dung dịch tạo thành (Cho : Mg = 24; Cl = 35,5; H = 1
Hoà tan 6,75g Al bằng dung dịch HCl 10,95% ( vừa đủ )
a) Tính thể tích thu được ( đktc )
b) Tính khối lượng axit cần dùng ?
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng ?
\(n_{Al}=\dfrac{6,75}{27}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH :
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
0,25 0,75 0,25 0,375
\(a,V_{H_2}=0,375.22,4=8,4\left(l\right)\)
\(b,m_{HCl}=0,75.36,5=27,375\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{27,375.100}{10,95}=250\left(g\right)\)
\(c,m_{AlCl_3}=0,25.133,5=33,375\left(g\right)\)
\(m_{ddAlCl_3}=6,75+250-\left(0,375.2\right)=256\left(g\right)\)
\(C\%_{AlCl_3}=\dfrac{33,375}{256}.100\%\approx13,04\left(\%\right)\)
Cho a gam K2SO3 tác dụng với dung dịch HCl 10,95%. Phản ứng vừa đủ thu được 5,6 lít khí SO2 (đkc) và dung dịch A. a. Tính a b. Tính khối lượng dung dịch HCl 10,95% cần dùng cho phản ứng trên. c. Tính nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch A d. Nếu dùng dd NaOH 0,5M để trung hòa hết lượng dd HCl 10,95% , tính thể tích dd NaOH cần dùng
PTHH: \(K_2SO_3+2HCl\rightarrow2KCl+H_2O+SO_2\uparrow\)
a+b+c) Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{KCl}=0,5\left(mol\right)=n_{HCl}\\n_{K_2SO_3}=0,25\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{K_2SO_3}=0,25\cdot158=39,5\left(g\right)=a\\m_{KCl}=0,5\cdot74,5=37,25\left(g\right)\\m_{ddHCl}=\dfrac{0,5\cdot36,5}{10,95\%}\approx166,67\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{SO_2}=0,25\cdot64=16\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd}=m_{K_2SO_3}+m_{ddHCl}-m_{SO_2}=190,17\left(g\right)\) \(\Rightarrow C\%_{KCl}=\dfrac{37,25}{190,17}\cdot100\%\approx19,59\%\)
d) PTHH: \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{NaOH}=n_{HCl}=0,5\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(l\right)\)
Câu 44: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam Fe cần dùng vừa đủ dung dịch axit HCl 7,3% thu được dung dịch muối X và thấy thoát ra V lít khí H2 (ở đktc)
a. Tính giá trị của V?
c. Tính khối lượng dung dịch axit HCl đã phản ứng?
c. Tính nồng độ phần trăm của muối trong X?
d. Lượng Hiđro thu được ở trên cho tác dụng 16 gam oxit của kim loại R(II). Xác định tên kim loại R?
Hòa tan 2,8 sắt bằng dung dịch hcl 2m vừa đủ a, tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc b, tính thể tích dung dịch hcl cần dùng
\(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
PT :
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
0,05 0,1 0,05
\(a,V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
\(b,V_{HCl}=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(l\right)\)