đem 50ml rượu A độ cho tác dụng với natri dư thì thu được 21,28 lít khí H2 (ĐKTC) a)tính giá trị A
1) đem 50ml rượu A độ cho tác dụng với kali dư thì thu được 21,28 lít khí H2 (ĐKTC) a)tính giá trị A
b) thêm 30g H2O vào rượu A độ thì thu được rượu B độ.tính giá trị B. c)thêm 9,2g rượu vào rượu B độ được rượu C độ.tính giá trị C
cho 27,2 gam hỗn hợp A gồm rượu etylic và axit axetic tác dụng với natri dư thu được 5,6 lít khí H2 (đktc).tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp A
n C2H5OH =a (mol) ; n CH3COOH = b(mol)
=> 46a + 60b = 27,2(1)
$2C_2H_5ONa + 2Na \to 2C_2H_5ONa + H_2$
$2CH_3COOH + 2Na \to 2CH_3COONa + H_2$
Theo PTHH :
n H2 = 0,5a + 0,5b = 5,6/22,4 = 0,25(2)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,2 ; b = 0,3
Suy ra:
m C2H5OH = 0,2.46 = 9,2(gam)
m CH3COOH = 0,3.60 = 18(gam)
Cho 20,2 gam rượu tác dụng với Na lấy dư thấy thoát ra 5,6 lít khí H2 (đktc)
a. Xác định độ rượu?
b. Nếu dùng rượu etylic 40o cho tác dụng với Na thì cần bao nhiêu gam rượu để thu được thể tích H2 nói trên?
Hòa tan m gam rượu etylic ( D = 0,8 g/ml) vào 108 ml nước ( D= 1 g/ml) tạo thành dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với kim loại Na dư, thu được 85,12 lít khí H2 (đktc). Tính giá trị m và nồng độ mol của rượu etylic
nH2 = 85,12 : 22,4 = 3,8 (mol) ; nH2O = VH2O.D = 108 (g) => nH2O = 108/18 = 6 (mol)
PTHH:
2Na + 2C2H5OH → 2C2H5ONa + H2↑
x → 0,5x (mol)
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
6 → 3 (mol)
Ta có: nH2 = 0,5x + 3 = 3,8
=> x = 1,6 (mol) = nC2H5OH
mC2H5OH = 1,6.46 = 73,6 (g)
Câu 2:(3,0đ) Cho 12,9 gam hỗn hợp X gồm rượu etylic và axit axetic tác dụng vừa đủ với kim loại Natri thu được V lít H2 (đktc) .Mặt khác nếu cho 12,9 gam hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với NaHCO3 thì thu được 2,24 lít khí CO2 ( đktc) a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X b) Tính V c) Đem nung 12,9 gam hỗn hợp X (có H2SO4 xúc tác) . Tính khối lượng este thu được biết hiệu suất phản ứng este hóa đạt 80%
4/ Hỗn hợp A gồm phenol C6H5OH và etanol. Cho mg A tác dụng với Na dư, thu được 12,6g muối và V lít khí H2 ( đktc). Mặt khác, m gam A tác dụng vừa đủ với 50ml dd KOH 1M. Tính V ?
Gọi số mol của C6H5OH và C2H5OH trong m gam A lần lượt là x và y.
Khi cho m gam A tác dụng vừa đủ với KOH thì chỉ phenol phản ứng
C6H5OH + KOH → C6H5OK + H2O
=> nC6H5OH = nKOH = 0,05.1 = 0,05 mol
Khi m gam A phản ứng với Na dư:
C6H5OH + Na → C6H5ONa + 1/2H2
C2H5OH + Na → C2H5ONa + 1/2H2
mMuối = mC6H5ONa + mC2H5ONa = 0,05.116 + 68y = 12,6
=> y = 0,1 mol
=> nH2 = (0,05 + 0,1):2 = 0,075 mol
<=> V H2 = 0,075.22,4 = 1,68 lít
cho m (g) rượu etylic tác dụng với Natri thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) . Tính m ?
mn giúp mk vs ạ
\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05mol\)
\(2C_2H_5OH+2Na\rightarrow2C_2H_5ONa+H_2\)
0,1 0,05 ( mol )
\(m_{C_2H_5OH}=0,1.46=4,6g\)
C2H5OH+Na->C2H5ONa+\(\dfrac{1}{2}\)H2
0,1---------------------------------0,05
=>n H2=0,05 mol
=>m C2H5OH=0,1.46=4,6g
Nhiệt nhôm hỗn hợp A gồm 0,56 gam Fe, 16 gam Fe2O3 và m gam Al được hỗn hợp B. Cho B tác dụng với HCl dư thu được a lít H2. Nếu cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thì được 0,25a lít H2 (các khí ở đktc). Khoảng giá trị của m (gam) là:
A. 0,06 < m < 6,66.
B. 0,06 < m < 1,66
C. 0,6 < m <6,66.
D. 0,6 < m < l,66.
Người ta dùng H2 (dư) tác dụng hết với x gam Fe2O3 nung nóng thu được y gam Fe. Cho lượng sắt này tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Tính giá trị x và y.
PTHH: \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)=n_{Fe}\)
\(\Rightarrow n_{Fe_2O_3}=0,15\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=x=0,15\cdot160=24\left(g\right)\)