cho m > n. chứng minh 5m + 1 > 5n - 4
giúp mink nh!
Cho m > n. Chứng minh:
a) − 5 n − 7 + 3 > − 5 m − 7 + 3 ;
b) m + 2 3 > n + 1 3
Chứng minh rằng nếu m,n là các số tự nhiên thỏa mãn: 4m2 + m = 5n2 + n thì:
(m - n) và (5m + 5n + 1 là số chính phương
Lời giải:
Ta có:
\(4m^2+m=5n^2+n\)
\(\Leftrightarrow 5m^2+m=5n^2+n+m^2\)
\(\Leftrightarrow 5(m^2-n^2)+(m-n)=m^2\)
\(\Leftrightarrow (m-n)(5m+5n+1)=m^2\)
Đặt $d$ là ước chung lớn nhất của $m-n$ và $5m+5n+1$
\(\Rightarrow \left\{\begin{matrix} m-n\vdots d\\ 5m+5n+1\vdots d\end{matrix}\right.\Rightarrow \left\{\begin{matrix} m^2=(m-n)(5m+5n+1)\vdots d^2\\ 5(m-n)+(5m+5n+1)\vdots d\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} m\vdots d\\ 10m+1\vdots d\end{matrix}\right.\Rightarrow 1\vdots d\Rightarrow d=1\)
Vậy $m-n, 5m+5n+1$ nguyên tố cùng nhau. Mà tích của chúng là 1 số chính phương nên bản thân $m-n, 5m+5n+1$ cũng là các số chính phương (đpcm).
Cho m ,n là 2 số tự nhiên thỏa mãn 4m2 +m = 5n2 +n. Chứng minh rằng m-n và 5m+5n +1 là số chính phương
Để giải được bài toán sau thì ta liên tưởng đến một tính chất rất đặc biệt và hữu ích được phát biểu như sau:
\("\) Nếu \(a,b\) là hai số tự nhiên nguyên tố cùng nhau và \(a.b\) là một số chính phương thì \(a\) và \(b\) đều là các số chính phương \("\)
Ta có:
\(4m^2+m=5n^2+n\)
\(\Leftrightarrow\) \(4m^2+m-5n^2-n=0\)
\(\Leftrightarrow\) \(5m^2-5n^2+m-n=m^2\)
\(\Leftrightarrow\) \(5\left(m^2-n^2\right)+\left(m-n\right)=m^2\)
\(\Leftrightarrow\) \(\left(m-n\right)\left(5m+5n+1\right)=m^2\) \(\left(\text{*}\right)\)
Gọi \(d\) là ước chung lớn nhất của \(m-n\) và \(5m+5n+1\) \(\left(\text{**}\right)\), khi đó:
\(m-n\) chia hết cho \(d\) \(\Rightarrow\) \(5\left(m-n\right)\) chia hết cho \(d\)
\(5m+5n+1\) chia hết cho \(d\)
nên \(\left[\left(5m+5n+1\right)+5\left(m-n\right)\right]\) chia hết cho \(d\)
\(\Leftrightarrow\) \(10m+1\) chia hết cho \(d\) \(\left(1\right)\)
Mặt khác, từ \(\left(\text{*}\right)\), với chú ý cách gọi ở \(\left(\text{**}\right)\), ta suy ra được: \(m^2\) chia hết cho \(d^2\)
Do đó, \(m\) chia hết cho \(d\)
\(\Rightarrow\) \(10m\) chia hết cho \(d\) \(\left(2\right)\)
Từ \(\left(1\right)\) và \(\left(2\right)\), ta có \(1\) chia hết cho \(d\) \(\Rightarrow\) \(d=1\)
Do đó, \(m-n\) và \(5m+5n+1\) là các số tự nhiên nguyên tố cùng nhau
Kết hợp với \(\left(\text{*}\right)\) và điều mới chứng minh trên, thỏa mãn tất cả các điều kiện cần thiết ở tính chất nêu trên nên ta có đpcm
Vậy, \(m-n\) và \(5m+5n+1\) đều là các số chính phương.
Cho m, n là các số nguyên dương thoả mãn 5m-n chia hết cho 5n-m. Chứng minh m chia hết cho n.
Ta thử lấy cặp số là m=1 và n=5 => 0:24 = 0 (thỏa mãn đề bài) Nhưng mà 1 làm gì chia hết cho 5
Cho m, n là các số nguyên dương thoả mãn 5m-n chia hết cho 5n-m. Chứng minh m chia hết cho n.
Cho m, n là các số nguyên dương sao cho 5m + n chia hết cho m + 5n. Chứng minh m\(⋮\)n
ho m,n là các số nguyên dương sao cho
5m+n chia hết cho 5n+m.
Chứng minh rằng m chia hết cho n
(5m+n)/(5n+m)=k (k€N
<=>[5m/n+5]/(m/n+5)=k
<=>5-20/(m/n+5)=k
<=>m/n+5€{±5,±4,±2,±1,±10,±20)€N
m/n=t-5(t€N)
m=p.n
p€N=>m chia het n
Cho m < n, chứng tỏ: 3 – 5m > 1 – 5n
Ta có: m < n ⇒ -5m > -5n ⇒ 1 – 5m > 1 – 5n (3)
3 > 1 ⇒ 3 – 5m > 1 – 5m (4)
Từ (3) và (4) suy ra: 3 – 5m > 1 – 5n
Chứng minh rằng nếu m; n là các sô tự nhiên thoả mãn 4m2+m=5n2+n thì
(m-n) và (5m+5n+1) đều là số chính phương
Chứng minh rằng : Nếu m, n là các số tự nhiên thỏa mãn 4m2 + m = 5n2 + n thì m - n và 5m + 5n + 1 đều là số chính phương