Đốt cháy hoàn toàn 5(g) khí Metan rồi dẫn sản phẩm cháy vào nước vôi trong.Thấy tạo thành kết tủa:
a, Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra
b, Tính lượng khí sinh ra sau phản ứng đốt cháy
c, Tính lượng kết tủa thu được sau phản ứng.
Câu 3: (3 điểm ) Đốt cháy hoàn toàn (3g) khí metan rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong thấy tạo thành chất kết tủa.
a, Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b, Tính lượng CO2 sinh ra sau phản ứng đốt cháy.
c, Tính lượng kết tủa thu được sau phản ứng.
Cho biết (C = 12 , Ca= 40, O = 16, H = 1)
a, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
b, \(n_{CH_4}=\dfrac{3}{16}=0,1875\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CH_4}=0,1875\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=0,1875.44=8,25\left(g\right)\)
c, \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,1875\left(mol\right)\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,1875.100=18,75\left(g\right)\)
đốt cháy hoàn toàn 8g CH4 rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong thấy tạo thành chất kết tủa viết phương trình hoá học xảy ra b tính thể tích khó O2 tham gia phản ứng c tính lượng kết tủa thu được sau phản ứng giúp mik vs ạ
a) CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
b) \(n_{CH_4}=\dfrac{8}{16}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,5---->1-------->0,5
=> VO2 = 1.22,4 = 22,4 (l)
c)
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
0,5------------------>0,5
=> mCaCO3 = 0,5.100 = 50 (g)
\(n_{CH_4}=\dfrac{8}{18}=0,4\left(mol\right)\\
pthh:CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
0,4 0,8 0,4
=> \(v_{O_2}=0,8.22,4=17,92\left(l\right)\)
\(CO_2+CaCO_3+H_2O\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
0,4 0,4
=> \(m_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=0,4.214=85,6\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí Metan (CH4).
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Tính thể tích Oxi cần dùng để đốt cháy lượng khí trên?
c. Dẫn toàn bộ khí sinh ra qua dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn
(Cho biết : C=12; O=16; Ca=40; H=1; Br=80)
a, \(n_{CH_4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH:
CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,5--->1------------->0,5
Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3 + H2O
0,5----->0,5
b, \(V_{O_2}=1.22,4=22,4\left(l\right)\)
c, \(m_{CaCO_3}=0,5.100=50\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn11,2 lít khí metan (CH4 ):
a) Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hết lượng metan ở trên?
b) Tính khối lượng CO2 và H2O sinh ra sau phản ứng?
c) Dẫn toàn bộ sản phẩm sinh ra ở trên vào dung dịch nước vôi trong lấy dư thu được m(g) kết tủa. Tính m?
Thể tích các khí đo ở đktc
Đáp án:
VO2=22,4 (l); VCO2=11,2 (l)��2=22,4 (�); ���2=11,2 (�)
Giải thích các bước giải:
Ta có:
Đốt cháy hoàn toàn 21,5 hỗn hợp Z gồm etan và axetilen rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 150 gam kết tủa. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra và tính phần trăm thể tích mỗi khí trong Z.
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_6}=a\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(đk:a,b>0\right)\)
\(n_{kt}=n_{CaCO_3}=\dfrac{150}{100}=1,5\left(mol\right)\)
PTHH:
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
1,5<--------------------1,5
\(2C_2H_6+7O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+6H_2O\)
a----------------->2a
\(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
b------------------>2b
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}30a+26b=21,5\\2a+2b=1,5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,5\left(mol\right)\\b=0,25\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(TM\right)\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_6}=\dfrac{0,5}{0,5+0,25}.100\%=66,67\%\\\%V_{C_2H_2}=100\%-66,67\%=33,33\%\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy hoàn toàn 8,1 gam nhôm (Al) trong bình chứa khí O2.(a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.(b) Tính thểtích khí O2(ởđktc) đã tham gia phản ứng.(c) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
a. 4Al + 3O2 -> 2Al2O3
0.3 0.225 0.15
b.\(n_{Al}=\dfrac{8.1}{27}=0.3mol\)
\(V_{O_2}=0.225\times22.4=5.04l\)
c.\(m_{Al_2O_3}=0.15\times102=15.3g\)
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít khí metan, dẫn sản phẩm đi qua Cả(OH)2 kết tủa. a.viết phương trình phản ứng xảy ra b.tính khối lượng kết tủa thu được
a, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
b, Ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=n_{CH_4}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,3.100=30\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn khí metan khí sinh ra bị hấp thụ hoàn toàn bởi 100ml dung dịch nước vôi trong thì thu được 25 g một chất kết tủa
a Viết phương trình phản ứng
b Tính nồng độ mol của dung dịch nước vôi trong đã dùng
c Tính thể tích khí metan ở điều kiện tiêu chuẩn
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{25}{100}=0.25\left(mol\right)\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(0.25...........0.25...........0.25\)
\(C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0.25}{0.1}=2.5\left(M\right)\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^0}CO_2+2H_2O\)
\(0.25..............0.25\)
\(V_{CH_4}=0.25\cdot22.4=5.6\left(l\right)\)
a) nCaCO3=0,25(mol)
CH4 + 2 O2 -to-> CO2 + 2 H2O
0,25<------------------0,25(mol)
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
0,25<------0,25-----------0,25(mol)
b) CMddCa(OH)2= 0,25/0,1= 2,5(M)
b) V(CH4,đktc)=0,25.22,4=5,6(l)
Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít khí Metan (CH4) trong không khí. a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính khối lượng nước tạo thành c. Tính thể tích khí ôxi (đktc)
a) \(n_{CH_4}=\dfrac{V_{\left(\text{đ}ktc\right)}}{22,4}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(CH_4+2O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2+2H_2O\)
b) Theo PTHH: \(n_{H_2O}=n_{O_2}=2n_{CH_4}=2.0,4=0,8\left(mol\right)\)
\(m_{H_2O}=n.M=0,8.18=14,4\left(g\right)\)
c) \(V_{O_2\left(\text{đ}ktc\right)}=n.22,4=0,8.22,4=17,92\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 4,6g rượu etylic nguyên chất ở nhiệt độ cao, em hãy: a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Dẫn sản phẩm thu được đi qua dung dịch nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng.
a) PTHH: C2H6O + 3 O2 -to-> 2CO2 + 3 H2O
b) nC2H6O=0,1(mol) => nCO2=2.0,1=0,2(mol)
PHHH: CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
nCaCO3=nCO2=0,2(mol)
=>m(kết tủa)=mCaCO3=0,2.100=20(g)
nC2H5OH = 4.6/46 = 0.1 (mol)
C2H5OH + 3O2 -to-> 2CO2 + 3H2O
0.1.................................0.2
Ca(OH)2 + CO2 => CaCO3 + H2O
.....................0.2............0.2
mCaCO3 = 0.2 * 100 = 20 (g)