Để hòa tan hết 20 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 cần vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 3,5M.
a.Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp?
b.Tính nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng?
Cho 200 ml dung dịch HCl 3,4M hòa tan vừa hết 19,2 gam hỗn hợp 2 oxit CuO và Fe2O3. a. Tính phần trăm khối lượng của các oxit đã cho b. Tính nồng độ mol của các chất sau phản ứng
Cho 200 ml dung dịch HCl 3,4M hòa tan vừa hết 19,2 gam hỗn hợp 2 oxit CuO và Fe2O3. a. Tính phần trăm khối lượng của các oxit đã cho b. Tính nồng độ mol của các chất sau phản ứng
200(ml) dung dịch HCL có nồng độ 3,5M hòa tan vừa hết 20(g) hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3. Tính khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
Đổi 200ml = 0,2 lít
Ta có: \(n_{HCl}=3,5.0,2=0,7\left(mol\right)\)
Gọi x, y lần lượt là số mol của CuO và Fe2O3
PTHH:
CuO + 2HCl ----> CuCl2 + H2O (1)
Fe2O3 + 6HCl ---> 2FeCl3 + 3H2O (2)
Theo PT(1): \(n_{HCl}=2.n_{CuO}=2x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{HCl}=6.n_{Fe_2O_3}=6y\left(mol\right)\)
=> 2x + 6y = 0,7 (*)
Theo đề, ta có: 80x + 160y = 20 (**)
Từ (*) và (**), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2x+6y=0,7\\80x+160y=20\end{matrix}\right.\)
=> x = 0,05, y = 0,1
=> \(m_{CuO}=80.0,05=4\left(g\right)\)
\(m_{Fe_2O_3}=20-4=16\left(g\right)\)
đổi 200ml = 0.2 l
nhcl = 0.2*3.5 = 0.7 ( mol)
gọi số mol của CuO là x
số mol của Fe2O3 là y
PTHH:
CuO + 2HCl ➜ CuCl2 + H2O
x 2x
Fe2O3 + 6HCl ➜ 2FeCl3 + 3H2O
y 6y
ta có hệ phương trình
\(\left\{{}\begin{matrix}80x+160y=20\\2x+6y=0,7\end{matrix}\right.\)
⇒ x= 0.05
y=0.1
mCuO= 0.05*80=4 (g)
mFe2O3= 0.1*160=16(g)
Phương trình hóa học:
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O (1)
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O (2)
Khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp: x + y = 20
nHCl= 3,5 . 0,2 = 0,7 mol
Gọi khối lượng của CuO trong hỗn hợp là x và Fe2O3 là y (gam).
Từ (1) và (2) ta có:
{x+y=20x40+3y80=0,7{x+y=20x40+3y80=0,7
Giải hệ phương trình ta được x = 4 gam và y = 16 gam.
Hòa tan vừa hết 20 gam hỗn hợp CuO và F e 2 O 3 trong 200 ml dung dịch HCl 3,5M . Khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp là:
A. 4 g và 16 g
B. 10 g và 10 g
C. 8 g và 12 g
D. 14 g và 6 g
Chọn A
gọi x, y lần lượt là số mol của CuO và F e 2 O 3
8. Cho hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp 2 oxit gồm CuO và Fe2O3 dùng vừa đủ 255,5 gam dung dịch HCl 10%.
a. Viết các pthh và tính % khối lượng mỗi oxit trong hh đầu.
b. Tính nồng độ % của các muối trong dd sau phản ứng.
Hòa tan hoàn toàn 24,0 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 bằng một lượng vừa đủ 500 ml dung dịch HCl 1,6M thu được dung dịch (B).
a. Tính thành phần % về khối lượng của CuO có trong hỗn hợp đầu.
b. Tính nồng độ mol các chất có trong (B)
hòa tan 16,1 gam hỗn hợp hai oxit zno và fe2o3 cần vừa đủ 250 gam dung dịch hcl 7,3%
a/ viết phương trình hóa học
b/tính thành phần % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
c/tính nồng độ % của chấn tan trong dung dịch sau phản ứng
giải thích rõ ràng, cảm ơn ạ
\(a/ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\\ Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\\ b/n_{HCl}=\dfrac{250.7,3}{100}:36,5=0,5mol\\ n_{ZnO}=a;n_{Fe_2O_3}=b\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}81a+160b=16,1\\2a+6b=0,5\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow a=b=0,1mol\\ \%m_{ZnO}=\dfrac{0,1.81}{16,1}\cdot100=50,3\%\\ \%m_{Fe_2O_3}=100-50,3=49,7\%\\ c/C_{\%ZnCl_2}=\dfrac{136.0,1}{16,1+250}\cdot100=5\%\\ C_{\%FeCl_3}=\dfrac{0,1.2.162,5}{16,1+250}=12\%\)
Cho 200 ml dung dịch HCl có nồng độ 3,5M hòa tan vừa hết 20 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3
a. Viết các PTHH xảy ra?
b. Tính khối lượng mỗi oxit ban đầu?
c. Tính thành phần phần trăm mỗi oxit có trong hỗn hợp?
CuO+2HCl--->CuCl2+H2O
x 2x x x
Fe2O3+6HCl--->2FeCl3+3H2O
y 6y 2y 3y
nHCl=3,5.0,2=0,7 mol
gọi x y lần lượt là nCuO,nFe2O3
ta có x.80+y.160=20
2x+6y=0,7 giải hệ pt ta có x=0,05 y=0,1
mCuO=0,05.80=4g
mFe2O3=0,1.160=16g
%mCuO=4/20 .100%=20%
%mFe2O3=100%-20%=80%
Để hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp FeO và CuO cần vừa đủ 250ml dung dịch H2SO4 1M (loãng)
a,Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
b,Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
c,Tính nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng
\(n_{FeO}=a\left(mol\right),n_{CuO}=b\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=72a+80b=19.2\left(g\right)\left(1\right)\)
\(FeO+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2O\)
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
\(n_{H_2SO_4}=a+b=0.25\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.1,b=0.15\)
\(m_{FeO}=0.1\cdot72=7.2\left(g\right)\)
\(m_{CuO}=12\left(g\right)\)
\(C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0.1}{0.25}=0.4\left(M\right)\)
\(C_{M_{CuSO_4}}=\dfrac{0.15}{0.25}=0.6\left(M\right)\)