trong cơ học roto và stato còn được gọi là gì
Câu tạo động cơ điện gồm 2 bộ phận chính : stato và roto, khi hoạt động:
A. Roto và stato đều quay
B.Roto và stato đều đứng yên
C.Roto đứng yên, stato quay
D.stato đứng yên, rôto quay
Trong động cơ điện Stato còn gọi là:
A.Phần đứng yên.
B.Bộ phận điều khiển.
C.Bộ phận bị điều khiển.
D.Phần quay.
Khi động cơ điện hoạt động thì stato và roto quan trọng như thế nào
Stator của động cơ điện 1 chiều thường là 1 hay nhiều cặp nam châm vĩnh cửu, hay nam châm điện, rotor có các cuộn dây quấn và được nối với nguồn điện một chiều, một phần quan trọng khác của động cơ điện 1 chiều là bộ phận chỉnh lưu, nó có nhiệm vụ là đổi chiều dòng điện trong khi chuyển động quay của rotor là liên tục. Thông thường bộ phận này gồm có một bộ cổ góp và một bộ chổi than tiếp xúc với cổ góp.
Trong động cơ điện Roto còn gọi là:
A.Bộ phận bị điều khiển
B.Phần đứng yên
C.Bộ phận điều khiển
D.Phần quay
Trong động cơ điện Roto còn gọi là:
A.Bộ phận bị điều khiển
B.Phần đứng yên
C.Bộ phận điều khiển
D.Phần quay
D.Phần quay
Trong động cơ xoay, phần chuyển động được gọi là rotor, và phần đứng yên gọi là stator.
Trong động cơ điện Roto còn gọi là:
A.Bộ phận bị điều khiển
B.Phần đứng yên
C.Bộ phận điều khiển
D.Phần quay
A. Trắc nghiệm:
Câu 1. Trong các đồ dùng sau, đồ dùng thuộc loại điện – cơ là:
A. Bình nước nóng B. Bàn là điện C. Quạt điện D. Máy khoan
Câu 2. Trong động cơ điện, Stato còn gọi là:
A. Bộ phận điều khiển B. Bộ phận bị điều khiển
C. Phần quay D. Phần đứng yên
Câu 3. Động cơ điện một pha được sử dụng trong sản xuất để chạy:
A. Máy tiện, máy khoan, máy xay B. Máy giặt, bếp điện, nồi cơm điện
C. Quạt điện, máy bơm nước, bàn là D. Máy bơm nước, máy tiện, nồi cơm điện
Câu 4. Cấu tạo quạt điện gồm hai phần chính là:
A. Động cơ điện và vỏ quạt B. Cánh quạt và trục động cơ
C. Cánh quạt và động cơ điện D. Lưới bảo vệ và núm điều chỉnh
Câu 5. Cánh của quạt điện được làm bằng vật liệu gì?
A. Cao su hoặc gỗ B. Nhựa hoặc kim loại
C. Gỗ hoặc kim loại D. Nhựa hoặc cao su
Câu 6. Rôto của động cơ điện một pha bao gồm?
A. Lõi thép và vòng ngắn mạch B. Dây quấn và thanh dẫn
C. Lõi thép và dây quấn D. Lá thép kỹ thuật điện và thanh dẫn
Câu 7. Chức năng của máy biến áp một pha?
A. Biến đổi dòng điện B. Biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều một pha
C. Biến đổi điện áp D. Biến đổi điện áp của dòng điện một chiều
Câu 8. Cấu tạo máy biến áp một pha gồm mấy bộ phận chính?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 9. Lõi thép của máy biến áp một pha làm bằng lá thép kĩ thuật điện có chiều dày:
A. Dưới 0,35 mm B. Trên 0,5 mm
C. Từ 0,35 ÷ 0,5 mm D. Trên 0,35 mm
Câu 10. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Dây quấn sơ cấp và thứ cấp lấy điện áp vào
B. Dây quấn sơ cấp và thứ cấp đưa điện áp ra
C. Dây quấn sơ cấp lấy điện áp vào, dây quấn thứ cấp đưa điện áp ra
D. Dây quấn thứ cấp lấy điện áp vào, dây quấn sơ cấp đưa điện áp ra
Câu 11. Ưu điểm của máy biến áp một pha là:
A. Cấu tạo đơn giản, dễ sử dụng B. Cấu tạo đơn giản, khó sử dụng
C. Chỉ dùng để tăng điện áp D. Chỉ dùng để giảm điện áp
Câu 12. Lưu ý khi sử dụng máy biến áp một pha là:
A. Điện áp đưa vào máy biến áp không được lớn hơn điện áp định mức
B. Sử dụng máy biến áp làm việc quá công suất định mức
C. Đặt máy biến áp ở vị trí kín gió
D. Điện áp đưa vào máy biến áp có thể lớn hơn điện áp định mức
B. Tự luận: Tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình.
Ví dụ: Điện năng tiêu thụ một ngày trong tháng 3 của gia đình bạn An là:
Tên đồ dùng điện | Công suất (W) | Số lượng (Cái) | Thời gian sử dụng (Giờ) |
Đèn | 60 | 5 | 4 |
Quạt | 45 | 4 | 3 |
Tủ lạnh | 120 | 1 | 24 |
Tivi | 80 | 2 | 5 |
Nồi Cơm điện | 630 | 1 | 1.5 |
Máy bơm nước | 250 | 1 | 0.5 |
Máy vi tính | 120 | 2 | 3 |
a. Tính tiêu thụ điện năng của gia đình An trong tháng 3 biết mỗi ngày lượng điện năng gia đình bạn An sử dụng là như nhau và tính 1 tháng có 30 ngày.
b. Tính tiền điện của gia đình bạn An phải trả trong tháng 3. Biết 1 kWh điện giá 2500 đồng.
A. Trắc nghiệm:
Câu 1. Trong các đồ dùng sau, đồ dùng thuộc loại điện – cơ là:
A. Bình nước nóng B. Bàn là điện C. Quạt điện D. Máy khoan Bn chọn A và B nhaa
Câu 2. Trong động cơ điện, Stato còn gọi là:
A. Bộ phận điều khiển B. Bộ phận bị điều khiển
C. Phần quay D. Phần đứng yên
Câu 3. Động cơ điện một pha được sử dụng trong sản xuất để chạy:
A. Máy tiện, máy khoan, máy xay B. Máy giặt, bếp điện, nồi cơm điện
C. Quạt điện, máy bơm nước, bàn là D. Máy bơm nước, máy tiện, nồi cơm điện
Câu 4. Cấu tạo quạt điện gồm hai phần chính là:
A. Động cơ điện và vỏ quạt B. Cánh quạt và trục động cơ
C. Cánh quạt và động cơ điện D. Lưới bảo vệ và núm điều chỉnh
Câu 5. Cánh của quạt điện được làm bằng vật liệu gì?
A. Cao su hoặc gỗ B. Nhựa hoặc kim loại
C. Gỗ hoặc kim loại D. Nhựa hoặc cao su
Câu 6. Rôto của động cơ điện một pha bao gồm?
A. Lõi thép và vòng ngắn mạch B. Dây quấn và thanh dẫn
C. Lõi thép và dây quấn D. Lá thép kỹ thuật điện và thanh dẫn
Câu 7. Chức năng của máy biến áp một pha?
A. Biến đổi dòng điện B. Biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều một pha
C. Biến đổi điện áp D. Biến đổi điện áp của dòng điện một chiều
Câu 8. Cấu tạo máy biến áp một pha gồm mấy bộ phận chính?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 9. Lõi thép của máy biến áp một pha làm bằng lá thép kĩ thuật điện có chiều dày:
A. Dưới 0,35 mm B. Trên 0,5 mm
C. Từ 0,35 ÷ 0,5 mm D. Trên 0,35 mm
Câu 10. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Dây quấn sơ cấp và thứ cấp lấy điện áp vào
B. Dây quấn sơ cấp và thứ cấp đưa điện áp ra
C. Dây quấn sơ cấp lấy điện áp vào, dây quấn thứ cấp đưa điện áp ra
D. Dây quấn thứ cấp lấy điện áp vào, dây quấn sơ cấp đưa điện áp ra
Câu 11. Ưu điểm của máy biến áp một pha là:
A. Cấu tạo đơn giản, dễ sử dụng B. Cấu tạo đơn giản, khó sử dụng
C. Chỉ dùng để tăng điện áp D. Chỉ dùng để giảm điện áp
Câu 12. Lưu ý khi sử dụng máy biến áp một pha là:
A. Điện áp đưa vào máy biến áp không được lớn hơn điện áp định mức
B. Sử dụng máy biến áp làm việc quá công suất định mức
C. Đặt máy biến áp ở vị trí kín gió
D. Điện áp đưa vào máy biến áp có thể lớn hơn điện áp định mức
B. Tự luận: Tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình.
Ví dụ: Điện năng tiêu thụ một ngày trong tháng 3 của gia đình bạn An là:
Tên đồ dùng điện | Công suất (W) | Số lượng (Cái) | Thời gian sử dụng (Giờ) |
Đèn | 60 | 5 | 4 |
Quạt | 45 | 4 | 3 |
Tủ lạnh | 120 | 1 | 24 |
Tivi | 80 | 2 | 5 |
Nồi Cơm điện | 630 | 1 | 1.5 |
Máy bơm nước | 250 | 1 | 0.5 |
Máy vi tính | 120 | 2 | 3 |
a. Tính tiêu thụ điện năng của gia đình An trong tháng 3 biết mỗi ngày lượng điện năng gia đình bạn An sử dụng là như nhau và tính 1 tháng có 30 ngày.
Điện năng An tiêu thụ trong 1 ngày là:
A=\(A_{Đèn}\)+\(A_{Quạt}+A_{tủlạnh}+A_{tivi}+A_{nồicơmđiện}+A_{máybơmnước}+A_{máyvitinh}\) =(60.50.4)+(45.4.3)+(120.1.24)+(80.2.5)+(630.1.1,5)+(250.1.0,5)+(120.2.3)=18010Wh=18,01KWh
Trong tháng 3 thì điện năng nhà bạn An tiêu thụ là:
18,01.30=540,3KWh
b. Tính tiền điện của gia đình bạn An phải trả trong tháng 3. Biết 1 kWh điện giá 2500 đồng.
Số tiền mà nhà bạn An phải trả là:
540,3.2500=1 350 750(đồng)
Câu 1: Cấu tạo động cơ điện một pha chia thành mấy bộ phận chính?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 2: Stato có cấu tạo như thế nào?
A. Lõi thép C. Cả A và B đều đúng
B. Dây quấn D. Cả A và B đều sai
Câu 3: Động cơ roto có cấu tạo gồm mấy phần?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 4: Động cơ điện một pha có những số liệu kĩ thuật nào?
A. Điện áp định mức
B. Công suất định mức
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Câu 5: Động cơ điện một pha có những ưu điểm gì?
A. Cấu tạo đơn giản C. Ít hỏng
B. Sử dụng dễ dàng D. Cả 3 đáp án còn lại
Câu 6: Cần lưu ý gì khi sử dụng động cơ điện một pha?
A. Không để động cơ làm việc quá công suất định mức
B. Kiểm tra và tra dầu mỡ định kì
C. Động cơ mới mua hoặc lâu không sử dụng, trước khi dùng phải dùng bút thử điện kiểm tra điện có rò ra vỏ không
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 7: Quạt điện có cấu tạo gồm mấy phần chính?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 8: Quạt điện được chia làm mấy loại?
A. 2 B. 3 C. 1 D. Nhiều loại
Câu 9: Trong gia đình động cơ điện một pha được dùng trong:
A. Tủ lạnh C. Quạt điện
B. Máy bơm nước D. Cả 3 đáp án còn lại
Câu 10: Phát biểu nào đúng về nguyên lí làm việc của động cơ điện một pha:
A. Khi đóng điện, động cơ điện quay, kéo cánh quạt quay theo tạo ra gió mát.
B. Khi đóng điện, động cơ điện quay, cánh bơm lắp trên trục động cơ sẽ quay, hút nước vào buồng bơm và đẩy nước đến ống thoát
C. Khi đóng điện sẽ có dòng điện chạy trong dây quấn stato và dòng điện cảm ứng trong dây quấn roto, tác dụng từ của dòng điện làm cho roto động cơ quay.
D. Đáp án khác
Câu 11: Phát biểu nào đúng về nguyên lí làm việc của quạt điện:
A. Khi đóng điện, động cơ điện quay, kéo cánh quạt quay theo tạo ra gió mát.
B. Khi đóng điện, động cơ điện quay, cánh bơm lắp trên trục động cơ sẽ quay, hút nước vào buồng bơm và đẩy nước đến ống thoát
C. Khi đóng điện sẽ có dòng điện chạy trong dây quấn stato và dòng điện cảm ứng trong dây quấn roto, tác dụng từ của dòng điện làm cho roto động cơ quay.
D. Đáp án khác
Câu 12 : 1 Bóng đèn 220V-40W sử dụng trong 1 tháng (30 ngày), mối ngày bật 4 giờ.
a, Tính điện năng tiêu thụ của bóng đèn :
A. 120kWh B. 160Wh C. 480Wh D. 4,8kWh
b, Tính số tiền phải trả trong 1 tháng sử dụng, biết đơn giá 4000đ/số :
A. 56 000đ B. 48 000đ C. 19 200d D. 64 000đ
Câu 13 : Thiết bị nào sau đây phù hợp khi mắc với điện áp định mức của mạng điện trong nhà 220V?
A. Bàn là điện 220V – 1000W
B. Nồi cơm điện 110V – 600W
C. Quạt điện 110V – 30W
D. Bóng đèn 12V – 3W
Câu 14: Đơn vị của công suất định mức trong máy biến áp một pha là:
A. VA C. A
B. V D. Đáp án khác
Câu 15: Điện áp lấy ra lớn hơn điện áp đưa vào thì máy biến áp được gọi là:
A. Tăng áp
B. Giảm áp
Câu 16: Điện áp lấy ra nhỏ hơn điện áp đưa vào thì máy biến áp được gọi là:
A. Tăng áp
B. Giảm áp
Câu 17: Máy biến áp tăng áp có:
A. N2 < N1 C. N2 = N1
B. N2 > N1 D. Đáp án khác
Câu 18: Máy biến áp giảm áp có:
A. N2 < N1 C. N2 = N1
B. N2 > N1 D. Đáp án khác
Câu 19: Máy biến áp một pha có chức năng gì?
A. Biến đổi dòng điện
B. Biến đổi điện áp
C. Biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều một pha
D. Biến đổi điện áp của dòng điện một chiều
Câu 20: Máy biến áp một pha có cấu tạo gồm mấy bộ phận chính?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 21: Chiều dày của lõi thép kĩ thuật điện là bao nhiêu?
A. Dưới 0,35 mm
B. Trên 0,5 mm
C. Từ 0,35 ÷ 0,5 mm
D. Trên 0,35 mm
Câu 22: Máy biến áp một pha được chia làm mấy loại dây quấn?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 23: Hãy chọn đáp án đúng:
A. Dây quấn sơ cấp và thứ cấp lấy điện áp vào
B. Dây quấn sơ cấp và thứ cấp đưa điện áp ra
C. Dây quấn sơ cấp lấy điện áp vào, dây quấn thứ cấp đưa điện áp ra
D. Dây quấn thứ cấp lấy điện áp vào, dây quấn sơ cấp đưa điện áp ra
Câu 24: Máy biến áp một pha có những số liệu kĩ thuật nào?
A. Công suất định mức C. Dòng điện định mức
B. Điện áp định mức D. Cả 3 đáp án còn lại
Câu 25: Hãy chọn đáp án đúng
A. Tỉ số giữa điện áp sơ cấp và thứ cấp bằng tỉ số giữa số vòng dây của chúng
B. Tỉ số giữa điện áp sơ cấp và thứ cấp lớn hơn tỉ số giữa số vòng dây của chúng
C. Tỉ số giữa điện áp sơ cấp và thứ cấp nhỏ hơn tỉ số giữa số vòng dây của chúng
D. Đáp án khác
Câu 26: Máy biến áp một pha có những ưu điểm gì?
A. Cấu tạo đơn giản, dễ sử dụng C. Giúp tăng hoặc giảm điện áp
B. Ít hỏng D. Cả 3 đáp án còn lại
Câu 27: Khi sử dụng máy biến áp một pha cần chú ý gì?
A. Điện áp đưa vào máy biến áp không được lớn hơn điện áp định mức
B. Không để máy biến áp làm việc quá công suất định mức
C. Đặt máy biến áp ở nơi sạch sẽ, khô ráo
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 28: Đâu là bộ phận của máy biện áp một pha?
A. Vỏ máy C. Đèn tín hiệu
B. Núm điều chỉnh D. Cả 3 đáp án còn lại
Câu 29: Hành động nào sau đây không nên
A. Tan học tắt đèn phòng học
B. Bật đèn phòng tắm, phòng vệ sinh suốt ngày đêm
C. Khi xem tivi tắt đèn bàn học tập
D. Khi ra khỏi nhà, tắt điện các phòng
Câu 30: Giờ cao điểm tiêu thụ điện năng trong gia đình
A.18h – 22h C. 17-20h
B. 10h-12h D. 6h-8h
Câu 31: Để sử dụng và tiết kiệm điện năng
A. Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm
B. Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng
C. Không sử dụng lãng phí điện năng
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 32: Những giờ tiêu thụ điện năng nhiều gọi là:
A. Giờ "điểm" C. Giờ "cao điểm"
B. Giờ "thấp điểm" D. Đáp án khác
Câu 33: Đặc điểm gì để biết đó là giờ cao điểm?
A. Điện năng tiêu thụ lớn trong khi khả năng cung cấp điện của các nhà máy điện không đáp ứng đủ
B. Điện áp mạng điện bị giảm xuống, ảnh hưởng xấu đến chế độ làm việc của đồ dùng điện
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Câu 34: Có mấy cách để sử dụng hợp lí điện năng?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 35: Để giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm ta nên làm gì?
A. Cắt điện bình nước nóng C. Cắt điện một số đèn không cần thiết
B. Không là quần áo D. Cả 3 đáp án còn lại
Câu 36: Đâu là hành động gây lãng phí điện năng?
A. Tan học không tắt đèn phòng học
B. Bật đèn phòng tắm suốt đêm
C. Khi ra khỏi nhà không tắt điện phòng
D. Cả 3 đáp án còn lại
Câu 37: Để sử dụng hợp lí điện năng cần phải:
A. Giảm bớt dùng điện trong giờ cao điểm
B. Sử dụng đồ dùng điện có hiệu suất cao là tiết kiệm điện năng
C. Không sử dụng lãng phí điện năng
D. Cả 3 đáp án còn lại
Câu 38: Khi chiếu sáng nhà, trường học thường sử dụng loại đèn nào?
A. Đèn huỳnh quang C. Cả A và B đều đúng
B. Đèn sợi đốt D. Đáp án khác
Câu 39: Để chiếu sáng, điện năng tiêu thụ của đèn huỳnh quang như thế nào so với đèn sợi đốt:
A. Như nhau C. Nhiều hơn 4 đến 5 lần
B. Ít hơn 4 đến 5 lần D. Đáp án khác
Câu 40: Tiết kiệm điện năng có lợi ích gì cho gia đình, xã hội và môi trường?
A. Tiết kiệm những khoản chi cho tiêu thụ điện ở trong gia đình
B. Giảm được chi phí cho xây dựng nguồn điện
C. Giảm bớt khí thải và chất gây ô nhiễm môi trường
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 1: Cấu tạo động cơ điện một pha chia thành mấy bộ phận chính?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 2: Stato có cấu tạo như thế nào?
A. Lõi thép C. Cả A và B đều đúng
B. Dây quấn D. Cả A và B đều sai
Câu 3: Động cơ roto có cấu tạo gồm mấy phần?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 4: Động cơ điện một pha có những số liệu kĩ thuật nào?
A. Điện áp định mức
B. Công suất định mức
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Câu 5: Động cơ điện một pha có những ưu điểm gì?
A. Cấu tạo đơn giản C. Ít hỏng
B. Sử dụng dễ dàng D. Cả 3 đáp án còn lại
Câu 6: Cần lưu ý gì khi sử dụng động cơ điện một pha?
A. Không để động cơ làm việc quá công suất định mức
B. Kiểm tra và tra dầu mỡ định kì
C. Động cơ mới mua hoặc lâu không sử dụng, trước khi dùng phải dùng bút thử điện kiểm tra điện có rò ra vỏ không
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 7: Quạt điện có cấu tạo gồm mấy phần chính?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 8: Quạt điện được chia làm mấy loại?
A. 2 B. 3 C. 1 D. Nhiều loại
Câu 9: Trong gia đình động cơ điện một pha được dùng trong:
A. Tủ lạnh C. Quạt điện
B. Máy bơm nước D. Cả 3 đáp án còn lại
Câu 10: Phát biểu nào đúng về nguyên lí làm việc của động cơ điện một pha:
A. Khi đóng điện, động cơ điện quay, kéo cánh quạt quay theo tạo ra gió mát.
B. Khi đóng điện, động cơ điện quay, cánh bơm lắp trên trục động cơ sẽ quay, hút nước vào buồng bơm và đẩy nước đến ống thoát
C. Khi đóng điện sẽ có dòng điện chạy trong dây quấn stato và dòng điện cảm ứng trong dây quấn roto, tác dụng từ của dòng điện làm cho roto động cơ quay.
D. Đáp án khác
Câu 11: Phát biểu nào đúng về nguyên lí làm việc của quạt điện:
A. Khi đóng điện, động cơ điện quay, kéo cánh quạt quay theo tạo ra gió mát.
B. Khi đóng điện, động cơ điện quay, cánh bơm lắp trên trục động cơ sẽ quay, hút nước vào buồng bơm và đẩy nước đến ống thoát
C. Khi đóng điện sẽ có dòng điện chạy trong dây quấn stato và dòng điện cảm ứng trong dây quấn roto, tác dụng từ của dòng điện làm cho roto động cơ quay.
D. Đáp án khác
Câu 12 : 1 Bóng đèn 220V-40W sử dụng trong 1 tháng (30 ngày), mối ngày bật 4 giờ.
a, Tính điện năng tiêu thụ của bóng đèn :
A. 120kWh B. 160Wh C. 480Wh D. 4,8kWh
b, Tính số tiền phải trả trong 1 tháng sử dụng, biết đơn giá 4000đ/số :
A. 56 000đ B. 48 000đ C. 19 200d D. 64 000đ
Câu 13 : Thiết bị nào sau đây phù hợp khi mắc với điện áp định mức của mạng điện trong nhà 220V?
A. Bàn là điện 220V – 1000W
B. Nồi cơm điện 110V – 600W
C. Quạt điện 110V – 30W
D. Bóng đèn 12V – 3W
Câu 14: Đơn vị của công suất định mức trong máy biến áp một pha là:
A. VA C. A
B. V D. Đáp án khác
Câu 15: Điện áp lấy ra lớn hơn điện áp đưa vào thì máy biến áp được gọi là:
A. Tăng áp
B. Giảm áp
Câu 16: Điện áp lấy ra nhỏ hơn điện áp đưa vào thì máy biến áp được gọi là:
A. Tăng áp
B. Giảm áp
Câu 17: Máy biến áp tăng áp có:
A. N2 < N1 C. N2 = N1
B. N2 > N1 D. Đáp án khác
Câu 18: Máy biến áp giảm áp có:
A. N2 < N1 C. N2 = N1
B. N2 > N1 D. Đáp án khác
Câu 19: Máy biến áp một pha có chức năng gì?
A. Biến đổi dòng điện
B. Biến đổi điện áp
C. Biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều một pha
D. Biến đổi điện áp của dòng điện một chiều
Câu 20: Máy biến áp một pha có cấu tạo gồm mấy bộ phận chính?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 21: Chiều dày của lõi thép kĩ thuật điện là bao nhiêu?
A. Dưới 0,35 mm
B. Trên 0,5 mm
C. Từ 0,35 ÷ 0,5 mm
D. Trên 0,35 mm
Câu 22: Máy biến áp một pha được chia làm mấy loại dây quấn?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 23: Hãy chọn đáp án đúng:
A. Dây quấn sơ cấp và thứ cấp lấy điện áp vào
B. Dây quấn sơ cấp và thứ cấp đưa điện áp ra
C. Dây quấn sơ cấp lấy điện áp vào, dây quấn thứ cấp đưa điện áp ra
D. Dây quấn thứ cấp lấy điện áp vào, dây quấn sơ cấp đưa điện áp ra
Câu 24: Máy biến áp một pha có những số liệu kĩ thuật nào?
A. Công suất định mức C. Dòng điện định mức
B. Điện áp định mức D. Cả 3 đáp án còn lại
Câu 25: Hãy chọn đáp án đúng
A. Tỉ số giữa điện áp sơ cấp và thứ cấp bằng tỉ số giữa số vòng dây của chúng
B. Tỉ số giữa điện áp sơ cấp và thứ cấp lớn hơn tỉ số giữa số vòng dây của chúng
C. Tỉ số giữa điện áp sơ cấp và thứ cấp nhỏ hơn tỉ số giữa số vòng dây của chúng
D. Đáp án khác
Câu 26: Máy biến áp một pha có những ưu điểm gì?
A. Cấu tạo đơn giản, dễ sử dụng C. Giúp tăng hoặc giảm điện áp
B. Ít hỏng D. Cả 3 đáp án còn lại
Câu 27: Khi sử dụng máy biến áp một pha cần chú ý gì?
A. Điện áp đưa vào máy biến áp không được lớn hơn điện áp định mức
B. Không để máy biến áp làm việc quá công suất định mức
C. Đặt máy biến áp ở nơi sạch sẽ, khô ráo
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 28: Đâu là bộ phận của máy biện áp một pha?
A. Vỏ máy C. Đèn tín hiệu
B. Núm điều chỉnh D. Cả 3 đáp án còn lại
Câu 29: Hành động nào sau đây không nên
A. Tan học tắt đèn phòng học
B. Bật đèn phòng tắm, phòng vệ sinh suốt ngày đêm
C. Khi xem tivi tắt đèn bàn học tập
D. Khi ra khỏi nhà, tắt điện các phòng
Câu 30: Giờ cao điểm tiêu thụ điện năng trong gia đình
A.18h – 22h C. 17-20h
B. 10h-12h D. 6h-8h
Câu 31: Để sử dụng và tiết kiệm điện năng
A. Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm
B. Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng
C. Không sử dụng lãng phí điện năng
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 32: Những giờ tiêu thụ điện năng nhiều gọi là:
A. Giờ "điểm" C. Giờ "cao điểm"
B. Giờ "thấp điểm" D. Đáp án khác
Câu 33: Đặc điểm gì để biết đó là giờ cao điểm?
A. Điện năng tiêu thụ lớn trong khi khả năng cung cấp điện của các nhà máy điện không đáp ứng đủ
B. Điện áp mạng điện bị giảm xuống, ảnh hưởng xấu đến chế độ làm việc của đồ dùng điện
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Câu 34: Có mấy cách để sử dụng hợp lí điện năng?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 35: Để giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm ta nên làm gì?
A. Cắt điện bình nước nóng C. Cắt điện một số đèn không cần thiết
B. Không là quần áo D. Cả 3 đáp án còn lại
Câu 36: Đâu là hành động gây lãng phí điện năng?
A. Tan học không tắt đèn phòng học
B. Bật đèn phòng tắm suốt đêm
C. Khi ra khỏi nhà không tắt điện phòng
D. Cả 3 đáp án còn lại
Câu 37: Để sử dụng hợp lí điện năng cần phải:
A. Giảm bớt dùng điện trong giờ cao điểm
B. Sử dụng đồ dùng điện có hiệu suất cao là tiết kiệm điện năng
C. Không sử dụng lãng phí điện năng
D. Cả 3 đáp án còn lại
Câu 38: Khi chiếu sáng nhà, trường học thường sử dụng loại đèn nào?
A. Đèn huỳnh quang C. Cả A và B đều đúng
B. Đèn sợi đốt D. Đáp án khác
Câu 39: Để chiếu sáng, điện năng tiêu thụ của đèn huỳnh quang như thế nào so với đèn sợi đốt:
A. Như nhau C. Nhiều hơn 4 đến 5 lần
B. Ít hơn 4 đến 5 lần D. Đáp án khác
Câu 40: Tiết kiệm điện năng có lợi ích gì cho gia đình, xã hội và môi trường?
A. Tiết kiệm những khoản chi cho tiêu thụ điện ở trong gia đình
B. Giảm được chi phí cho xây dựng nguồn điện
C. Giảm bớt khí thải và chất gây ô nhiễm môi trường
D. Cả 3 đáp án trên
CÁC BN ƠI LM ƠN GÚP MK VS MK CẦN GẤP LẮM R CÁC BN ƠI LM ƠN GIÚP MK VS
Nguyên tắc chung để điều chỉnh tốc độ động cơ một pha là tăng hay giảm điện áp dây Roto hoặc tăng hay giảm điện áp dây Stato?
Online chờ! Rất gấp!
so sánh điểm khác nhau giữa stato và roto
- Stato : gồm lõi thép và dây cuốn. Lõi thép làm bằng các lá thép kĩ thuật điện ghép thành trụ rỗng, mặt trong có các cực hoặc rãnh để quốn dây điện từ. Dây điện từ được quấn cách điện với lõi thép. Loại động cơ điện mặt trong lõi thép có cực để quấn dây thường được chế tạo với công suất nhỏ.
- Rôto : gồm lõi thép và dây quấn. Lõi thép là các lá thép kĩ thuật điện ghép thành khối trụ, mặt ngoài có các rãnh. Dây quấn Rôto kiểu lồng sóc, gồm các thanh dẫn (đồng, nhôm) đặt trong các rãnh của lõi thép, nối với nhau bằng các vòng ngắn mạch ở hai đầu.
Thầy cô cho em hỏi: Tại sao lại tạo máy phát điện xoay chiều 3 pha, động cơ không đồng bộ 3 pha mà không phải là 4, 5 hay một số pha nào khác?
Theo em hiểu ở máy phát 3 pha là 3 cuộn dây cuốn lệch nhau 120o trên vòng tròn stato. Nếu có 4, 5 cuộn dây trên stato thì khi roto quay vẫn tạo ra dòng cảm ứng xoay chiều trong các cuộn này với độ lệch pha tương ứng với cách bố trí cuộn dây trên vòng tròn. Thế có đúng không ạ?
Em cảm ơn.
Theo nguyên tắc thì vẫn có thể tạo ra máy phát điện xoay chiều 2 hoặc nhiều hơn 3 pha, khi đó điện áp sinh ra ở các cuộn dây sẽ lệch pha nhau tương ứng với cách bố trí của nó trên khung tròn.
Sở dĩ người ta dùng máy phát 3 pha vì các lí do sau:
+ Xét về hiệu suất khi chuyển từ cơ năng thành điện năng thì máy phát điện lớn hơn hoặc bằng 3 pha là như nhau.
+ Nếu dùng nhiều hơn 3 pha thì trong quá trình truyền tải điện sẽ tốn nhiều dây dẫn hơn và hao phí lớn hơn.
=>Dùng dòng 3 pha là tối ưu nhất.
Và vì máy phát là 3 pha nên khi chế tạo động cơ không đồng bộ người ta cũng chế tạo 3 pha để tạo ra từ trường quay có tần số bằng tần số dòng điện.
Mình nghĩ dùng 3 pha để thuận lợi trong việc mắc điện ra ngoài (mắc hình sao và hình tam giác) , đồng thời thuận tiện trong truyền tài điện.