Giúp e vs. Một vật dao động điều hòa trên đoạn thẳng dài 8cm và thực hiện được 12 dao động toàn phần trong 3s. Tìm biên độ, tần số, chu kì, tần số góc của dao động.
một vật nhỏ khối lượng 200g dao động điều hoà trên quỹ đạo thẳng dài 10cm. Trog tgian 10s vật thực hiện được 50 dao động toàn phần. xác định biên độ, chu kì , tần số và tần số góc của dao động? Tìm tốc độ của vật khi nó đi qua vị trí cân bằng? tìm độ lớn gia tốc của vật?
A=\(\frac{10}{2}\) =5
T=\(\frac{10}{50}\) =0.2 s
ω=\(\frac{2\pi}{T}\) =\(\frac{2\pi}{O.2}\) =10π (rad/s)
f=\(\frac{1}{T}\) =\(\frac{1}{0.2}\) =5 (Hz) \
Tại vị trí cân bằng : v=ωA=10π*5=50π
a=ω2 *A=(10π)2 *5 =50.102 (cm/s2 )
Cái này mk vẫn đag thắc mắc gia tốc có đi qua vị trí cân bằng hay ko nên nếu ko đi qua thì bạn lm như sau nhé : x=\(\sqrt{A^2-\frac{v^2}{\omega^2}}\) =\(\sqrt{25-\frac{2500}{1000}}\) =\(\frac{3\sqrt{10}}{2}\)
→a=-ω2 *A=-1000*\(\frac{3\sqrt{10}}{2}\)=-4743 (cm/s)
@phương nguyễn lan: Mình nghĩ bài này là tìm gia tốc cực đại (ở biên)
Còn gia tốc ở vị trí cân bằng thì bằng 0 (do \(a=-\omega^2x\))
Trong biểu thức tính thứ 2 của bạn bị nhầm, \(x=0\) mới đúng.
Quan sát đồ thị li độ - thời gian của hai dao động điều hòa được thể hiện trong Hình 1.8. Hãy xác định biên độ, chu kì, tần số, tần số góc của mỗi vật dao động và độ lệch pha giữa hai dao động.
Hai dao động có cùng biên độ.
Ở cùng một thời điểm khi dao động 1 ở vị trí cân bằng thì dao động 2 ở vị trí bên và ngược lại.
Bài 2. Một vật dao động điều hòa trên quỹ đạo có chiều dài làl=8cm.Biết rằng trong khoảng
thời gian là1phút vật thực hiện được 15 dao động toàn phần.
a-Tính biên độ và tần số của dao động?
b-Viết phương trình dao động của vật?Biết lúct=0vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương?
c–Tìm thời điểm đầu tiên vật qua li độx=-2cm theo chiều dương?
Một chất điểm dao động điều hòa trên chiều dài quỹ đạo bằng 4 cm, trong 5 s nó thực hiện được 10 dao động toàn phần. Biên độ và chu kì dao động lần lượt là:
A. 4 cm; 0,5 s.
B. 4 cm; 2 s.
C. 2 cm; 0,5 s.
D. 2 cm; 2 s.
Một chất điểm dao động điều hòa trên chiều dài quỹ đạo bằng 4 cm, trong 5 s nó thực hiện được 10 dao động toàn phần. Biên độ và chu kì dao động lần lượt là:
A. 4 cm; 0,5 s.
B. 4 cm; 2 s.
C. 2 cm; 0,5 s.
D. 2 cm; 2 s.
Một vật dao động điều hòa, trong 5 giây, vật thực hiện được 25 dao động toàn phần. Tần số dao động của vật là
A. 0,5Hz
B. 0,2Hz
C. 5Hz
D. 2Hz
Chọn đáp án C
+ Tần số dao động f = 25 5 = 5 Hz
một vật dao động điều hòa với phương trình \(x=3cos\left(\pi t\right)\) cm. Xác định biên độ, tần số góc, chu kì, tần số, pha dao động và pha ban đầu
Biên độ: A=3
Tần số góc: pi
Chu kì: T=2pi/pi=2
Pha dao động: pi*t
Pha ban đầu: 2pi
a. Biên độ của dao động là: \(A=10\) (cm)
Tần số góc là: \(\omega=2\pi\) (rad/s)
Tần số là: \(f=\dfrac{\omega}{2\pi}=1\) (Hz)
Chu kì là: \(T=\dfrac{1}{f}=1\) (s)
b. Vận tốc và gia tốc cực đại lần lượt là:
\(v_{max}=\omega A=20\pi\) (cm/s)
\(a_{max}=\omega^2A=400\) (cm/s)
c. Phương trình vận tốc là:
\(v=20\pi\cos\left(2\pi t+\dfrac{\pi}{2}\right)\) (cm/s)
Một vật dao động điều hòa với biên độ 10 cm. Biết trong một chu kì, khoảng thời gian để tốc độ dao động không nhỏ hơn π (m/s) là 1/15(s). Tần số góc dao động của vật có thể là:
A. 6,48 rad/s
B. 43,91 rad/s
C. 6,36 rad/s
D. 39,95 rad/s