Cho 21.2 g hh gồm Fe và Al vào dd ã H2so4 2M dư thu đc 9,52 l khí So2. Tính số mol ã tối thiểu để hòa tan hh trên
Cho 20 g hh A chứa Fe và FeS vào dd H2SO4 loãng dư. Sau pứ thu đc dd X và 6,72 lít khí Y ở đktc.
Tính số mol H2SO4 đặc nóng tối thiểu dùng để hoà tan 20 g hh A ở trên. Biết sp khử của \(\overset{+6}{S}\) là \(SO_2\)
Ta có: 56nFe + 88nFeS = 20 (1)
\(n_Y=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
BT e: 2nH2 = 2nFe ⇒ nH2 = nFe
BTNT S: nH2S = nFeS
⇒ nFe + nFeS = 0,3 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\\n_{FeS}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Coi A gồm: Fe: 0,3 (mol) và S: 0,1 (mol)
BT e, có: 2nFe + 4nS = 2nSO2
⇒ nSO2 = 0,5 (mol)
BTNT Fe: nFeSO4 = nFe = 0,3 (mol)
BTNT S: nH2SO4 = 0,3 + 0,5 = 0,8 (mol)
Cho m g hh Á gồm Cu và Al vào dd H2SO4 loãng dư thu đc 3,36l khí H2 (đktc).Cũng cho m gam hh A trên vào dd H2SO4 đặc nguội dư thu đc 2,24l khí SO2 (đktc) giá trị của m là:
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ n_{SO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH:
2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2
0,1<-----------------------------------0,15
Cu + 2H2SO4 ---> CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,1<--------------------------------0,1
=> m = (56 + 64).0,1 = 12 (g)
Hòa tan hết m g hh Al và Fe trong lượng dư dd H2SO4 loãng đc 0.4 mol khí còn trong lượng dư NaOH đc 0.3 mol khí .Tính m
11/12.28/13.7/19.5
Khi tác dụng với NaOH chỉ có Al tác dụng tạo khí
2Al + 2NaOH +2H2O => 2NaAlO2 + 3H2
0,2 0,3
Khi tác dụng với H2SO4 loãng thì cả hai đều phản ứng
2Al + 3H2SO4 => Al2(SO4)3 + 3H2
0,2 0,3
Fe + H2SO4 => FeSO4 +H2
0,1 0,1
=> m= 0,2.27+0,1.56=5,4+5,6=11 g => chọn A
hòa tan m (g) hh gồn Fe và kim loại M có hóa trị ko đổi trong dd HCl dư thì thu đc 1,008 lít khí (đktc) và dd chứa 4,575 g muối khan.
a) Tính m
b) hòa tan m g hh ở trên trong dd chứa hh HNO3 đặc và H2SO4 ở nhiệt độ thích hợp thì thu đc 1,8816 lít hh gồm 2 khí(đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 25,25. Xác định M
hòa tan hoàn toàn khối lượng Fe và Cu(tỉ lệ 1:1) bằng axit HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 và dung dịch Y (chỉ chứa 2 muốivà axit ) tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. tính V
các bạn giải theo cách bảo toàn electron nha
a) Ta có: nH2 = 1,008/22.4 = 0,045 \(\rightarrow\) nHCl = 0,045 x 2= 0,09mol
mA = mmuối - mCl = 4,575 - 0,09 x 35,5 = 1,38g
Đặt x, y lần lượt là số mol của Fe, M và n là hóa trị của M trong hợp chất. Từ 2 phương trình ta có:
56x + My = 1,38 (1)
2x + ny = 0,09 (2)
b) Ở câu b này mình cho rằng đó là H2SO4 đặc chứ ko phải loãng vì nếu loãng thì ta ko thu được hh khí có tỉ khối hơi như vậy.
Các phương trình phản ứng:
Fe + 6HNO3 \(\rightarrow\) Fe(NO3)3 +3NO2 + 3H2O
M + 2nHNO3\(\rightarrow\) M(NO3)n + nNO2 + nH20
2Fe + 6H2SO4 \(\rightarrow\) Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
2M + 2nH2SO4 \(\rightarrow\) M2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O
Ta có: dkhí/ H2 =25,25 \(\rightarrow\) Mkhí = 50,5
Số mol 2 khí=1,8816:22,4=0,084mol
lập hệ giải ra: nNO2 = 0,063, nSO2 = 0,021
Ta có các phương trình e như sau:
Fe \(\rightarrow\) Fe3+ + 3e
x---------------3x
M \(\rightarrow\) Mn+ + ne
y--------------ny
N5+ + 1e \(\rightarrow\) N4+
0,063 \(\leftarrow\) 0,063
S6+ + 2e\(\rightarrow\) S4+
0,042 \(\leftarrow\) 0,021
Tổng e nhận = tổng e nhường nên :
3x + ny = 0,063 + 0,042 = 0,105
kết hợp với (2) suy ra được x = 0,015
ny = 0,06 \(\rightarrow\) y = 0,06/n
Thay vào (1) \(\rightarrow\) M = 9n
Biện luận thì tìm được M là Al.
Hòa tan 16,6g hh A gồm Fe và Al trong 200 ml H2SO4(d=1,05g/ml) dư. Sau phản ứng thu được 11,2 l khí ở đktc và dd B. a)Tính C% các chất trong dung dịch B biết axit lấy dư 10% so với phản ứng. b) Cho dd B tác dụng hoàn toàn với 600ml NaOH 2M. Tính khối lượng kết tủa thu đc.
Hòa tan hh gồm C và S vào dd H2SO4 đặc. Đun nóng thu được khí X gồm CO2 và SO2. Hấp thụ hoàn toàn 27,8g khí X vào 500ml dd Y gồm NaOH 0,8M và KOH 0,6M thu được dd Z chứa 56,1g chất tan( chỉ gồm hh các muối ). Cũng cho lượng hh X như trên hấp thụ hết vào 900ml dd Y thì thu được dd chứa m(g) chất tan. Tìm giá trị của m?
Hoà tan hoàn toàn 17,6g hh cu và Fe vào dd h2so4 đặc nóng dư thu đc 8,96 l khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất .Tính % theo khối lượng mỗi kim loại
Gọi số mol Cu, Fe là a, b (mol)
=> 64a + 56b = 17,6 (1)
\(n_{SO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2Fe + 6H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
b-------------------------------->1,5b
Cu + 2H2SO4 --> CuSO4 + SO2 + 2H2O
a--------------------------->a
=> a + 1,5b = 0,4 (2)
(1)(2) => a = 0,1 (mol); b = 0,2 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Cu}=\dfrac{0,1.64}{17,6}.100\%=36,36\%\\\%m_{Fe}=\dfrac{0,2.56}{17,6}.100\%=63,64\%\end{matrix}\right.\)
1) cho các chất, SO2, SO3, NO2, N2O4 lần lượt tác dụng với NaOH. viết các pư xra (có tối đa 6 pư)
2) cho 11,5 gam hh X gồm Na, Mg, Al hòa tan vào nước thu được 4,48 lít khí đktc, dd Y và 6,15 gam chất rắn không tan. lọc chất rắn đem hòa tan vào dd HCl dư thu được 0,275 mol H2. tính khối lượng mỗi chất trong hh X
mn giúp mk vs ạ
Cho 7,2 g hh X gồm NaHCO3 và Na2CO3 và 6,96g FeCO3 vào 1 bình kín chứa 5,6l ko khí (đktc), nung bình ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hh khí Z.
a) Tính thành phần % theo số mol các chất trong Z
b)Tính V dd HNO3 2M tối thiểu cần dùng để hòa tan hết hh chất rắn thu được sau khi nung. Giả sử trong không khí, oxi chiếm 1/5, nitơ chiếm 4/5 về thể tích