Dẫn 26,88 lít CO (đktc) đi qua a gam bột CuO nung nóng sau phản ứng thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với hiđro là 16 .Tìm a
Dẫn 26,88 lít CO (đktc) đi qua a gam bột CuO nung nóng sau phản ứng thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với hiđro là 16 .Tìm a
\(PTHH:CuO+CO\rightarrow Cu+CO_2\)
Vì \(d_{X/H2}=16\rightarrow\overline{M_X}=16.2=32\left(\frac{g}{mol}\right)\)
→ X chứa CO2 và CO
\(n_{CO}=\frac{26,88}{22,4}=1,2\left(mol\right)\)
Gọi số mol CO tham gia pứ là a
\(\rightarrow n_{CO2}=a\left(mol\right)\)
\(\rightarrow\overline{M_X}=\frac{44a+28\left(1,2-a\right)}{a+1,2-a}=32\rightarrow a=0,3\left(mol\right)\)
\(\rightarrow n_{CuO}=0,3\left(mol\right)\rightarrow m_{CuO}=80.0,3=2,4\left(g\right)\)
Cho V lít CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 23,2 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí A có tỉ khối so với hiđro bằng 18. Dẫn hỗn hợp khí A đi qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 40 gam kết tủa. Tìm công thức của oxit sắt và tính V
\(M_A=18.2=36\left(g/mol\right)\)
Áp dụng sơ đồ đường chéo:
\(\dfrac{n_{CO}}{n_{CO_2}}=\dfrac{44-36}{36-28}=\dfrac{1}{1}\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{40}{100}=0,4\left(mol\right)\)
Đặt CTHH của oxit sắt là \(Fe_xO_y\)
PTHH:
\(Fe_xO_y+yCO\xrightarrow[]{t^o}xFe+yCO_2\) (1)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\) (2)
Theo PT (2): \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CO\left(d\text{ư}\right)}=n_{CO_2}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT (1): \(n_{Fe_xO_y}=\dfrac{1}{y}.n_{CO_2}=\dfrac{0,4}{y}\left(mol\right);n_{CO\left(p\text{ư}\right)}=n_{CO_2}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{Fe_xO_y}=\dfrac{23,2}{\dfrac{0,4}{y}}=86y\left(g/mol\right)\\ \Rightarrow56x+16y=86y\\ \Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{4}\)
=> CT của oxit là Fe3O4
V = (0,4 + 0,4).22,4 = 17,92 (l)
Dẫn khí CO đi qua bột CuO nung nóng người ta thu được 33,6 lit( ĐKTC) hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với oxi là 1,125. Cho toàn bộ khí này sục qua dung dịch có chứa 20 gam NaOH. Dung dịch thu được sau phản ứng chứa chất tan gì? Xác định khối lượng chất tan đó.
Gọi $n_{CO} = a(mol) ; n_{CO_2} = b(mol)$
$n_{hh} = 1,5(mol) ; M_{hh} = 1,125.32 = 36$
Ta có :
$a + b = 1,5$
$28a + 44b = 36(a + b)$
Suy ra: a = b = 0,75
$n_{NaOH} = \dfrac{20}{40} = 0,5(mol)$
Ta có :
$\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}} = \dfrac{0,5}{0,75} = 0,67 < 1$
nên sản phẩm tạo muối axit
Suy ra dung dịch gồm : $NaHCO_3,NaOH$ dư
Dẫn 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X gồm CO và C O 2 (có tỉ khối so với H 2 bằng 15,6) qua ống đựng hỗn hợp chất rắn gồm CuO, F e 2 O 3 nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y (có tỉ khối so với H2 bằng 18). Khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng đã giảm đi so với ban đầu là
A. 1,6 gam
B. 3,2 gam
C. 2,4 gam
D. 4,8 gam
bài 1: Hỗn hợp X gồm: CuO, FeO, và Fe3O4. Dẫn V lít khí CO dư (đktc) đi qua ống đựng m gam hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm, thu được 54 gam chất rắn Y trong ống sứ và 11,2 lít hỗn hợp khí A (đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 20,4.
a/Viết PTHH.
b/ Tính khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp A.
c/ Tính V, m.
bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 44,8 gam hỗn hợp gồm FeS và FeS2 trong V lít không khí (đktc) vừa đủ (không khí có 20% thể tích là O2, 80% thể tích là N2), thu được m gam Fe2O3 và V’ lít hỗn hợp khí (đktc) gồm N2 và SO2, trong đó SO2 chiếm 14,89% về thể tích.
a/ Viết PTHH.
b/ Tìm V.
c/ Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp đầu.
d/ Tìm m.
bài 3: Cacnalit là một loại muối có công thức là KCl.MgCl2.xH2O. Nung 33,3 gam muối đó tới khối lượng không đổi thì thu được 20,34 g muối khan.
a/ Tìm x.
b/ Tính số nguyên tử clo có trong 33,3 gam cacnalit.
Câu 7: Hỗn hợp X gồm: CuO, FeO, và Fe3O4. Dẫn V lít khí CO dư (đktc) đi qua ống đựng m gam hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm, thu được 54 gam chất rắn Y trong ống sứ và 11,2 lít hỗn hợp khí A (đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 20,4.
a/ Viết PTHH.
b/ Tính khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp A.
c/ Tính V, m.
a)
CuO + CO --to--> Cu + CO2
FeO + CO --to--> Fe + CO2
Fe3O4 + 4CO --to--> 3Fe + 4CO2
b)
Gọi số mol CO2, COdư là a, b (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\\dfrac{44a+28b}{a+b}=20,4.2=40,8\left(g/mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> a = 0,4 (mol); b = 0,1 (mol)
mCO2 = 0,4.44 = 17,6 (g)
mCO(dư) = 0,1.28 = 2,8 (g)
c)
nCO(bđ) = nCO2 + nCO(dư) = 0,5 (mol)
=> V = 0,5.22,4 = 11,2 (l)
nCO(pư) = nCO2 = 0,4 (mol)
Theo ĐLBTKL: \(m_{oxit}+m_{CO\left(pư\right)}=m_{KL}+m_{CO_2}\)
=> m + 0,4.28 = 54 + 0,4.44
=> m = 60,4 (g)
Nung hỗn hợp khí X gồm H2 và N2 trong bình kín với xúc tác thích hợp, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 2,965. Dẫn toàn bộ Y qua bột CuO (dư) nung nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm 12 gam, đồng thời thu được 8,288 lít (đktc) khí duy nhất. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là :
A. 22%
B. 23%
C. 24%
D. 25%
Nung hỗn hợp khí X gồm H2 và N2 trong bình kín với xúc tác thích hợp, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 2,965. Dẫn toàn bộ Y qua bột CuO (dư) nung nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm 12 gam, đồng thời thu được 8,288 lít (đktc) khí duy nhất. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là
A. 22%.
B. 25%.
C. 23%.
D. 24%.
Dẫn 8,96 lít khí CO (đktc) qua 13,44 gam hỗn hợp rắn gồm Fe3O4, Fe2O3 và CuO nung nóng, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam rắn X và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 9. Giá trị của m là
A. 9,68 gam
B. 10,24 gam
C. 9,86 gam
D. 10,42 gam