Các bạn ơi cho m hỏi câu cái
Khi nuôi gà với loại hình sản xuất trứng nên chọn:
A.gà Tam Hoàng B.gà có thể hình dài
C.gà Ri C.gà có thể hình ngắn, chân dài
THANKS CÁC BẠN NHÌU LÉM M ĐAG ÔN THI
Khi nuôi gà với loại hình sản xuất nên chọn
A.Gà tam hoàng
B.Gà Ri
C.Gà lơ go
D. gà mái
Câu 9: Nuôi gà với loại hình sản xuất trứng nên chọn:
A. gà Tam Hoàng. B. gà Lơ-go.
C. gà ri. D. gà Đông tảo.
mn help e vs ạ :33
Khi nuôi gà với loại hình sản xuất trứng nên chọn:
A. Gà Tam Hoàng
B. Gà có thể hình dài
C. Gà Ri
D. Gà có thể hình ngắn, chân dài
Câu 13 : ngoại hình gà sản xuất trứng co đặc điểm :
A .thể hình dài
B .thể hình ngắn
C .cả A và B đều đúng
D . cả A và B đều sai
Đáp án: A. Thể hình dài.
Giải thích: (Ngoại hình gà sản xuất trứng có đặc điểm thể hình dài – SGK trang 93)
Giống gà nào sau đây thuộc loại hình sản xuất trứng? A. Gà tre. B. Gà Lơ go. C. Gà Mía. D. Gà Tàu vàng. Câu 8: Rơm, rạ là thức ăn có nguồn gốc từ A. động vật. B. thực vật. C. chất khoáng. D. nguồn gốc khác. Câu 9: Phương pháp chọn phối vật nuôi nào sau đây là phương pháp nhân giống thuần chủng? A. Gà Rốt (trống) và Gà Ri (mái). B. Lợn Móng Cái (cái) và Lợn Móng Cái (đực). C. Lợn Móng Cái (cái) và Lợn Ba Xuyên (đực). D. Lợn Lan đơ rat (cái) và Lợn Móng Cái (đực). Câu 10: Đậu tương (đậu nành) (hạt) chứa 36% protein thuộc loại thức ăn nào? A. Giàu protein. B. Giàu gluxit. C. Thức ăn thô. D. Giàu chất khoáng. Câu 11: Từ tháng 5 đến tháng 9 cấy lúa mùa, tháng 9 đến tháng 12 trồng ngô, từ tháng 12 đến tháng 5 (năm sau) trồng lúa xuân là hình thức canh tác nào sau đây? A. Xen canh. B. Luân canh. C. Tăng vụ D. Luân phiên. Câu 12: Loại khai thác rừng nào sau thuộc loại khai thác dần? A. Chặt toàn bộ cây rừng trong một lần. B. Chặt toàn bộ cây rừng trong 3 đến 4 lần khai thác. C. Chọn chặt cây đã già, cây có phẩm chất và sức sống kém. Giữ lại cây còn non, cây gỗ tốt và có sức sống mạnh. D. Đốt rừng. Câu 13: Biến đổi nào sau đây thuộc sự phát dục ở vật nuôi? A. Dạ dày lợn tăng thêm sức chứa. B. Gà mái bắt đầu đẻ trứng. C. Xương ống chân của bê dài thêm 5 cm. D. Thể trọng gà tăng từ 1kg lên 2kg. Câu 14: Bò vàng Nghệ An thuộc cách phân loại giống vật nuôi nào sau đây? A. Theo địa lí. B. Theo hình thái, ngoại hình. C. Theo mức độ hoàn thiện của giống. D. Theo hướng sản xuất. Câu 15: Bột cá là thức ăn có nguồn gốc từ A. động vật. B. thực vật. C. chất khoáng. D. nguồn gốc khác. Câu 16: Phương pháp chọn phối vật nuôi nào sau đây là phương pháp lai tạo? A. Gà Rốt (trống) và Gà Ri (mái). B. Lợn Móng Cái (cái) và Lợn Móng cái (đực). C. Lợn Ba Xuyên (cái) và Lợn Ba Xuyên (đực). D. Lợn Lan đơ rat (cái) và Lợn Lan đơ rat (đực). Câu 17: Rơm, lúa chứa > 30% chất xơ thuộc loại thức ăn nào? A. Giàu protein. B. Giàu gluxit. C. Thức ăn thô. D. Giàu chất khoáng. Câu 18. Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của khai thác trắng? A. Rừng còn nhiều cây gỗ tốt có sức sống mạnh. B. Chặt toàn bộ cây rừng trong một lần khai thác C. Rừng tự phục hồi bằng tái sinh tự nhiên D. Chọn chặt cây đã già, cây có phẩm chất kém, giữ lại cây gỗ tốt. Câu 19. Luân canh là A. cách tiến hành gieo trồng luân phiên các loại cây trồng khác nhau trên cùng một diện tích B. trồng hai loại hoa màu cùng một lúc hoặc cách nhau một thời gian không lâu trên cùng một diện tích C. tăng số vụ gieo trồng trong năm trên một diện tích đất D. tăng số vụ gieo trồng từ một vụ lên hai, ba vụ trong một năm trên cùng một diện tích đất Câu 20. Nhiệm vụ của trồng rừng sản xuất là A. chắn gió bão, chống cát bay B. để nghiên cứu khoa học, văn hóa và du lịch C. chắn sóng biển, cải tạo bãi cát D. lấy nguyên vật liệu phục vụ đời sống, xuất khẩu Câu 21. Phân loại giống vật nuôi dựa vào màu sắc của lông, da …là cách phân loại theo: A. Địa lí B. Mức độ hoàn thiện của giống C. Hình thái, ngoại hình D. Hướng sản xuất Câu 22. Vật nuôi nào sau đây được phân loại theo hướng sản xuất? A. Bò Vàng Nghệ An B. Bò lang trắng đen C. Lợn Đại Bạch D. Lợn Móng Cái Câu 23. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của sự phát triển cơ thể vật nuôi non? A. Sự điều tiết thân nhiệt chưa hoàn chỉnh. B. Chức năng hệ tiêu hóa chưa hoàn chỉnh. C. Chức năng miễn dịch chưa tốt. D. Có thể ăn được những thức ăn thô, cứng. Câu 24. Biện pháp nào sau đây không phải biện pháp phòng trị bệnh cho vật nuôi? A. Chăm sóc chu đáo từng loại vật nuôi. B. Tiêm phòng đầy đủ các loại vắc xin. C. Bán hoặc mổ thịt vật nuôi ốm. D. Vệ sinh môi trường sạch sẽ.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Giun đất là động vật lưỡng tính chỉ sinh sản bằng tự phối.
(2) Những người có tuyến yên không phát triển thường không có khả năng sinh con.
(3) Đẻ trứng thai được xem là hình thức trung gian của đẻ trứng và đẻ con.
(4) Trong các hình thức sinh sản vô tính ở động vật thì trinh sinh là hình thức tiến hóa nhất.
(5) Nếu thay đổi thời gian chiếu sáng đối với gà nuôi thì gà có thể đẻ 2 trứng/ngày.
A. 5.
B. 4.
C. 2
D. 3.
Có 4 phát biểu đúng, đó là (2), (3), (4) và (5) ¦ Đáp án B.
(1) sai. Vì trứng và tinh trùng của giun không chín cùng lúc nên giun đất thụ tinh chéo.
(2) đúng. Vì khi đó tuyến yên không tiết được FSH, LH nên trứng không chín và rụng hoặc không tạo được tinh trùng hoặc lượng tinh trùng ít, những người này sẽ bị vô sinh.
(3) đúng. Vì đẻ trứng thai tức là trứng được thụ tinh được giữ trong bụng mẹ cho phôi phát triển sau đó con nở và chui ra ngoài. Trong quá trình này phôi lấy dinh dưỡng từ noãn hoàng của trứng.
(4) đúng. Vì trong hình thức trinh sinh con được tạo ra từ trứng là tế bào chuyên hóa chức năng sinh sản; trứng được tạo ra qua giảm phân nên đời con có sự đa dạng di truyền; số lượng trứng cũng rất lớn nên so với phân đôi, nảy chồi, phân mảnh thì trinh sinh có hiệu suất sinh sản rất cao.
(5) đúng. Vì đây là một vận dụng điều chỉnh nhân tố ngoại cảnh để điều khiển hoạt động sinh sản của động vật
Biến đổi nào sau đây ở cơ thể vật nuôi đúng với sự phát dục:
A.Buồng trứng của con cái bắt đầu sản sinh ra trứng.
B.Gà trồng tăng trọng 0,5kg.
C.Chiều cao ngựa tăng thêm 1 cm.
D.Lợn tăng trọng 5kg.
Ở một loài côn trùng, alen A quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn. Khi quan sát quần thể, ta thấy có 5 kiểu gen khác nhau quy định chiều dài cánh. Giả sử ở quần thể xuất phát, tỉ lệ 5 loại kiểu gen này bằng nhau, theo lí thuyết, khi cho các cá thể cánh dài ở (P) giao phối ngẫu nhiên thu được F1. Khi nói về phép lai này, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Tính trạng chiều dài cánh do gen nằm trên NST thường quy định.
II. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 7 cánh dài: 1 cánh ngắn.
III. Tất cả các cá thể có kiểu hình cánh ngắn đều là ruồi đực.
IV. Trong số ruồi cái mắt đỏ thu được ở F1, ruồi cái có kiểu gen dị hợp chiếm 12,5%.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
Gen quy định chiều dài cánh có 2 alen và tạo được 5 KG → Gen nằm trên vùng không tương đồng của X.
Thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ các loại kiểu gen bằng nhau:
1 XAXA: 1 XAXa: 1 XaXa: 1 XAY: 1 XaY
- Các cá thể mắt đỏ giao phối ngẫu nhiên:
(1 XAXA: 1 XAXa) × XAY
(3/4 XA: 1/4 Xa) × (1/2XA: 1/2 Y)
3/8 XAXA: 1/8 XAXa: 3/8 XAY: 1/8 XaY
Xét các nhận xét:
I – Sai. Nằm trên NST giới tính.
II – Đúng.
III - Đúng
IV – Sai. Trong tổng số ruồi cái (3 XAXA: 1 XAXa), số ruồi cái mang kiểu gen dị hợp chiếm 1/4 (25%)
Ở một loài côn trùng, alen A quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn. Khi quan sát quần thể, ta thấy có 5 kiểu gen khác nhau quy định chiều dài cánh. Giả sử ở quần thể xuất phát, tỉ lệ 5 loại kiểu gen này bằng nhau, theo lí thuyết, khi cho các cá thể cánh dài ở (P) giao phối ngẫu nhiên thu được F1. Khi nói về phép lai này, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Tính trạng chiều dài cánh do gen nằm trên NST thường quy định. II. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 7 cánh dài: 1 cánh ngắn. III. Tất cả các cá thể có kiểu hình cánh ngắn đều là ruồi đực. IV. Trong số ruồi cái mắt đỏ thu được ở F1, ruồi cái có kiểu gen dị hợp chiếm 12,5%.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
Gen quy định chiều dài cánh có 2 alen và tạo được 5 KG → Gen nằm trên vùng không tương đồng của X.
Thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ các loại kiểu gen bằng nhau:
1 XAXA: 1 XAXa: 1 XaXa: 1 XAY: 1 XaY
- Các cá thể mắt đỏ giao phối ngẫu nhiên:
(1 XAXA: 1 XAXa) × XAY
(3/4 XA: 1/4 Xa) × (1/2XA: 1/2 Y)
3/8 XAXA: 1/8 XAXa: 3/8 XAY: 1/8 XaY
Xét các nhận xét:
I – Sai. Nằm trên NST giới tính.
II – Đúng.
III - Đúng
IV – Sai. Trong tổng số ruồi cái (3 XAXA: 1 XAXa), số ruồi cái mang kiểu gen dị hợp chiếm 1/4 (25%)