cho 6(g) 1 ancol no đơn chức mạch hở td vs Na dư thu được 1,12 (l) khí hidro (đktc). xđ công thức phân tử ở ancol
cho 6(g) 1 ancol no đơn chức mạch hở td vs Na dư thu được 1,12 (l) ở đktc
a, xđ công thức phân tử ở ancol
b, xđ công thức cấu tạo và gọi tên biết khi td CuO tạo ra sản phẩm là anđehit
c, viết pt pư của ancol vs CuO , HBr t\(^o\) , H\(_2\)SO\(_4\) đặc 170\(^0\)C , H\(_2\)SO\(_4\)đặc 140\(^o\)C và pư cháy với oxi
giúp mik vs mai mik có bài kt
Cho 4,6 gam ancol đơn chức no mạch hở tác dụng vừa đủ với Na thu được 1,12 lít khí H2 ở đktc. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và gọi tên của ancol.
nH2 = 1.12/22.4 = 0.05 (mol)
CnH2n+1OH + Na => CnH2n+1ONa + 1/2H2
0.1..............................................................0.05
MA = 4.6/0.1 = 46 (g/mol)
=> 14n + 18 = 46
=> n = 2
CT : C2H5OH
CTCT : CH3 - CH2 - OH
=> Ancol etylic
CnH2n+1OH + Na -> CnH2n+1ONa + 1/2 H2
nH2=0,05(mol)
=> n(ancol)=2.0,05=0,1(mol)
=>M(ancol)=4,6/0,1=46(g/mol)
=> 14n+18=46
<=> n=2
=> CTPT: C2H6O
CTCT: CH3-CH2-OH
Gọi tên ancol: ancol etylic
n H2 = 1,12/22,4 = 0,05(mol)
Ancol : CnH2n+1OH
2CnH2n+1OH + 2Na → 2CnH2n+1ONa + H2
n ancol = 2n H2 = 0,1(mol)
=> M ancol = 14n + 18 = 4,6/0,1 = 46
=> n = 2
Vậy CTPT : C2H6O
CTCT : CH3-CH2-OH : Etanol
cho 1,6 g 1 ancol no đơn chức mạch hở td vs Na dư thu đc 0,56 l H\(_2\) ở đktc
xđ ct phân tử của ancol , viết pt pư của ancol vs CuO , H\(_2\)SO\(_4\) đặc 140\(^o\)C
nancol = 2nH2 = 0,05 (mol)
Mancol = 32 \(\rightarrow\) C2H5OH
CH3\(-\)CH2\(-\)OH + CuO \(\underrightarrow{t^o}\) CH3\(-\)CH\(=\)O + Cu \(\downarrow\)+ H2O
CH3\(-\)CH2\(-\)OH \(\xrightarrow[140^oC]{H_2SO_4đ}\) C2H5\(-\)O\(-\)C2H5
Cho 3,7 gam một ancol X no, đơn chức, mạch hở tác dụng với Na dư thấy có 0,56 lít khí thoát ra ở đktc. Công thức phân tử của X là:
A. C 2 H 6 O .
B. C 3 H 10 O .
C. C 4 H 10 O .
D. C 4 H 8 O .
→ M ancol = 3,7 : 0,05 = 74 → n = 4.
- Vậy ancol là C 4 H 10 O . Chọn đáp án C.
Cho 20,2 gam hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với Na (dư) thu được 5,6 lít khí H2 (đktc).
a. Xác định công thức phân tử của 2 ancol.
b. Tính % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp đầu.
Cho 20,2 gam hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với Na (dư) thu được 5,6 lít khí H2 (đktc).
a. Xác định công thức phân tử của 2 ancol.
b. Tính % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp đầu.
Cho 3,7g một ancol X no, đơn chức, mạch hở tác dụng với Na dư, thấy có 0,56 lít khí thoát ra (đktc). Công thức phân tử của X là:
A. C2H6O
B. C3H8O
C. C4H8O
D. C4H10O
Đáp án D
ROH + Na → RONa + ½ H2
nX = 2nH2 = 0,05 => ROH = 74 => R = 57 (C4H9) => X là C4H9OH
Cho 3,7g một ancol X no, đơn chức, mạch hở tác dụng với Na dư, thấy có 0,56 lít khí thoát ra (đktc). Công thức phân tử của X là:
A. C2H6O.
B. C3H8O.
C. C4H8O.
D. C4H10O.
A là axit no, đơn chức mạch hở. Cho 6 gam A tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít H2 (ở đktc). a) Tìm công thức phân tử của A. b) Viết công thức cấu tạo và gọi tên của A.
a) CTPT của A là CnH2n+1COOH
\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: 2CnH2n+1COOH + 2Na --> 2CnH2n+1COONa + H2
0,1<---------------------------------------0,05
=> \(M_{C_nH_{2n+1}COOH}=\dfrac{6}{0,1}=60\left(g/mol\right)\)
=> n = 1
=> CTPT: CH3COOH
b)
CTCT: (axit axetic)