khử hoàn toàn 0,3 mol một oxit sắt FexOy bằng Al thu được 0,4 mol Al2 O3 theo sơ đồ phản ứng sau FexOy +Al -> Fe +Al2O3. CT của oxit sắt là?
hử hoàn toàn một oxit sắt chưa biết (FexOy) bằng nhôm thu được 0,2 mol nhôm oxit và 0,4 mol mol sắt theo sơ đồ phản ứng sau: FexOy + Al ----> Fe + Al2O3. Công thức oxit sắt là: *
$3Fe_xO_y + 2yAl \xrightarrow{t^o} 3xFe +y Al_2O_3$
Theo PTHH :
$n_{Fe} = \dfrac{3x}{y}n_{Al_2O_3}$
$\Rightarrow 0,4 = \dfrac{3x}{y}.0,2$
$\Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{3}$
Vậy oxit là $Fe_2O_3$
2.Dẫn 2,8 l CO đktc đi qua bình đựng 4,5 g một oxit sắt thì thu đc m g sắt và hỗn hợp khí A có tỉ khối đối với H2 là 18.Hãy tính m sắt và xđ CTHH của oxit sắt
[ phản ứng xảy ra hoàn toàn và theo sơ đồ sau FexOy+CO ==>Fe+CO2]
Nung 27,2 gam hỗn hợp gồm Al và FexOy trong chân không, sau một thời gian được hỗn hợp rắn X thì thấy FexOy đã phản ứng hết 75%. Chia X thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 vào dung dịch NaOH dư, thấy thoát ra 0,12 mol H2, lượng NaOH phản ứng là 6,4 gam. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được a mol NO duy nhất và dung dịch chứa 64,72 gam muối. Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, oxit sắt chi bị khử thành Fe. Giá trị của a là
A. 0,13
B. 0,15
C. 0,12
D. 0,14.
Chọn đáp án C
nNaOH phản ứng = nNaAlO3 sau phản ứng = 0,16
nAl trong 0,5X = 0,12/1,5 = 0,08 mol =>phản ứng
BTE => a - (0,08.3 + 0,09.3 + 0,01 - 0,02.8)/3 = 0,12
Hòa tan hoàn toàn FexOy bằng H2SO4 đặc nóng ta thu được 2,24 lit SO2 ở đktc. Phần dd chứa 120g 1 loại muối sắt duy nhất
Xác định CTHH của oxit sắt
Trộn 10,8 gam bột AL với 34,6gam FexOy ở trên rồi biến thành phản ứng nhiệt nhôm. Giả sử chỉ phản ứng FexOy thành Fe. HTHT hh chất rắn sau phản ứng bằn dd H2SO4 20% d=1,14g/ml thì thu được 10,752l h2 ở dktc
a/ Tính H% nhiệt nhôm
b/ Tính Vdd H2SO4 cần dùng
nSO2=0,1mol
nFe2(SO4)3=,3mol
PTHH:
2FexOy + (6x-2y)H2SO4 ---> xFe2(SO4)3 + (3x-2y)SO2 + (6x-2y)H2O
ta có phương trình từ PTHH trên là :
\(\frac{0,2x}{3x-2y}=0,3\)
<==> 0,2x=0,9x-0,6y
<=> 0,6y=0,7x
=> x:y=7:6=> VTHH của oxit sắt là Fe7O6
Dùng H2 dư khử hoàn toàn 2,4g hỗn hợp CuO và FexOy có số mol như nhau thu được hỗn hợp 2 kim loại. Hòa tan hỗn hợp 2 kim loại này bằng HCl dư thoát ra 448m^3 H2. Xác định ct phân tử của oxit sắt
448 = 0,448 lít
Sau khi phản ứng giữa CuO và FexOy kết thúc ta lấy Cu và Fe tác dụng với HCl. Nhưng Cu không tác dụng với HCl nên t có PTHH
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
0,02 <---- 0,02
m Fe = 0,02.56 = 1,12 g
m Cu = 1,76 - 1,12 = 0,64 g
n Cu = 0,64/64 = 0,01 mol
CuO + H2 ---> Cu + H2O
0,01 <----- 0,01
=> m FexOy = 2,4 - 0,01.80 = 1,6 g
FexOy + yH2 ---> xFe + yH2O
0,02/x <----- 0,02
=> 0,02/x.(56x + 16y) = 1,6
=> x : y = 2 : 3
Vậy oxit là Fe2O3
Study well
448 cm3 = 0,448 lít
Sau khi phản ứng giữa CuO và FexOy kết thúc ta lấy Cu và Fe tác dụng với HCl. Nhưng Cu không tác dụng với HCl nên t có PTHH
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,02 <---- 0,02
m Fe = 0,02.56 = 1,12 g
m Cu = 1,76 - 1,12 = 0,64 g
n Cu = 0,64/64 = 0,01 mol
CuO + H2 ---> Cu + H2O
0,01 <----- 0,01
=> m FexOy = 2,4 - 0,01.80 = 1,6 g
FexOy + yH2 ---> xFe + yH2O
0,02/x <----- 0,02
=> 0,02/x.(56x + 16y) = 1,6
=> x : y = 2 : 3
Vậy oxit là Fe2O3
Khử hoàn toàn một oxit sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO (ở đktc), sau phản ứng thu được 0,84 gam Fe và 0,02 mol khí CO2. Oxit sắt X và giá trị của V lần lượt là:
A. Fe3O4 và 0,224
B. Fe3O4 và 0,448
C. FeO và 0,224
D. Fe2O3 và 0,448
Đáp án B
Đặt công thức oxit sắt là FexOy
FexOy+ yCO → xFe + yCO2
nFe= 0,84/56= 0,015 mol
→Công thức oxit là Fe3O4
Ta có: nCO= nCO2= 0,02 mol
→ V= 0,02.22,4= 0,448 lít
hòa tan hoàn toàn một oxit FexOy bằng H2SO4 đặc,nóng thu được 2,24 lít SO2 ở Đktc,phần dung dịch chứa 40g một muối sắt duy nhất.xác định công thức của oxi sắt(ko dùng cân bằng phản ứng oxi hóa khử)
Hỗn hợp X gồm Al và oxit FexOy. Nung m gam X trong điều kiện không có không khí, khi đó xảy ra phản ứng: Al+FexOy→Al2O3+FeAl+FexOy→Al2O3+Fe. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành 2 phần
Phần 1:Cho tác dụng với dd H2SO4 đặc nóng dư, sau phản ứng thu được 27,72 lít SO2 và dd Z có chứa 263,25 gam muối sunfat. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc
Phần 2:Cho tác dụng với dd NaOH dư, sau phản ứng thu được 1,68lít khí và 12,6 gam chất rắn ( đktc )
1. viết pthh của các phản ứng xảy ra
2. tìm m và ct phân tử oxit FexOy
Hòa tan hoàn toàn 2,32 (g) oxit sắt FexOy cần dùng 104,28ml dd HCl 10% ( d= 1,05g/ml)
a/ Xác định CTHH của oxit sắt
b/ Cho khí CO (đktc) qua ống sứ đựng oxit sắt đốt nóng ( giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử). Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí A đi ra có tỉ khối so với H2 bằng 17. Tính phần % thể tích các khí có trong hỗn hợp
a)
\(n_{HCl} = \dfrac{104,28.1,05.10\%}{36,5} = 0,3(mol)\)
FexOy + 2yHCl → xFeCl2y/x + yH2O
\(\dfrac{0,15}{y}\)........0,3..........................................(mol)
Suy ra: \(\dfrac{0,15}{y}\).(56x + 16y) = 2,32 ⇒ \(\dfrac{x}{y}=-9,5.10^{-3}\)(Sai đề)