*Viết 1 đa thức bậc 4 có hai biến là x, y.
*Viết 1 đa thức bậc 6 có ba biến là x, y, z.
Viết một đa thức bậc 3 với hai biến x, y và có ba hạng tử.
Có nhiều cách viết, chẳng hạn:
x3 + x2y – xy2
x3 + xy + 1
x + y3 + 1
.........
Viết một đa thức bậc 3 với hai biến x, y và có ba hạng tử ?
\(axyz+bx^2-cyz\) (a,b,c là hằng số\(\ne\)0)
#đẳng_cấp
Câu5:
1) Viết các đơn thức có cả hai biến x, y, có hệ số là 2016 và có bậc là 3.
2) Cho đa thức P(x) = ax2 + bx (biến x), biết 5a – 3b = 0.
Chứng tỏ rằng P(- 1). P(- 2) ≤ 0.
1) viết các đơn thức có cả 2 biến x,y có hệ số là 2016 và có bậc là 3
trả lời:
2016x2y
2016xy2
học tốt!!!
hãy viết đa thức P(x)=x3+4x2-5x-3 dưới
a) Tổng của hai đa thức một biến có bậc 4
b) Hiệu của hai đa thức một biến có bậc 5
Trả lời:
* H= -5x6 -12x3y -34xy2 +5x6 +11
- Ta có: + hạng tử -5x6 có bậc 6
+ hạng tử 12x3y có bậc 4
+ hạng tử 34xy2 có bậc 3
+ hạng tử 5x6 có bậc 6
+ hạng tử 11 có bậc 0
- Mà: bậc cao nhất trong các bậc là 6
Vậy 6 là bậc của đa thức H
* đa thức có 3 biến x,y,z và bậc là 6: x3+y4-z6
mình ko chắc chắn câu trả lời của mình là đúng cho lắm
* H= -5x6 -12x3y -34xy2 +5x6 +11
Ta có: hạng tử -5x6 có bậc 6
hạng tử 12x3y có bậc 4
hạng tử 34xy2 có bậc 3
hạng tử 5x6 có bậc 6
hạng tử 11 có bậc 0
=> Đa thức H có bậc là 6 (bậc cao nhất)
* 3x5+y2+2z6
Chúc bn may măn!!!<3
Viết đa thức trong mỗi trường hợp sau:
a) Đa thức bậc nhất có hệ số của biến bằng – 2 và hệ số tự do bằng 6;
b) Đa thức bậc hai có hệ số tự do bằng 4;
c) Đa thức bậc bốn có hệ số của lũy thừa bậc 3 của biến bằng 0;
d) Đa thức bậc sáu trong đó tất cả hệ số của lũy thừa bậc lẻ của biến đều bằng 0.
a) Đa thức bậc nhất có hệ số của biến bằng – 2 và hệ số tự do bằng 6 tức \(a = - 2;b = 6\)
\( - 2x + 6\).
b) Đa thức bậc hai có hệ số tự do bằng 4: \({x^2} + x + 4\).
c) Đa thức bậc bốn có hệ số của lũy thừa bậc 3 của biến bằng 0: \({x^4} + 0.{x^3} + {x^2} + 1 = {x^4} + {x^2} + 1\).
d) Đa thức bậc sáu trong đó tất cả hệ số của lũy thừa bậc lẻ của biến đều bằng 0: \({x^6} + 0.{x^5} + {x^4} + 0.{x^3} + {x^2} + 0.x = {x^6} + {x^4} + {x^2}\).
1. Viết 5 đơn thức của hai biến x, y trong đó x và y có bậc khác nhau.
2. Thế nào là hai đơn thức đồng dạng? Cho VD
3. Phát biểu quy tắc cộng, trừ hai đơn thức đồng dạng.
4. Khi nào số a được gọi là nghiệm của đa thức P(x)
2. Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến. Ví dụ: 2x3y2,...
3. Để cộng (hay trừ) ác đơn thức đồng dạng, ta cộng ( hay trừ ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
4. Khi đa thức P (x) có giá trị bằng 0 thì ta nói a là một nghiệm của đa thức đó.
Câu 1 mình không biết.
Câu 1:
2x^3y^2
3x^6y^3
4x^5y^9
6x^8y^3
7x^4y^8
Câu 2:
Hai đơnthức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác không và cùng phần biến
VD:
2xyz^3 và 3xyz^3
Câu 3:
Để cộng trừ hai đơn thức đồng dạng ta giữ nguyên phần biến và cộng trừ phần hệ số
Câu 4:
Số a được gọi là nghiệm của đa thức khi
Nếu tại x=a đa thức p(x) có giá trị bằng không thì ta nói a là một nghiệm của đa thức p(x)
1.Viết năm đơn thức của hai biến x , y ,trong đó x và y có bậc khác nhau .
2.Thế nào là hai đơn thức đồng dạng ? Cho ví dụ .
3.Phát biểu quy tắc cộng , trừ hai đơn thức đồng dạng .
4.Khi nào số a đc gọi là nghiệm của đa thức P(x)
a)tìm nghiệm của đa thức 2x-6;2x^2-4x; x^2+4
b) tìm một đa thức một biến không có nghiệm
c) tìm một đa thức một biến bậc 4 có hệ số cao nhất là -4, hệ số tự do là 3, hệ số bậc hai là -1