\(axyz+bx^2-cyz\) (a,b,c là hằng số\(\ne\)0)
#đẳng_cấp
\(axyz+bx^2-cyz\) (a,b,c là hằng số\(\ne\)0)
#đẳng_cấp
*Viết 1 đa thức bậc 4 có hai biến là x, y.
*Viết 1 đa thức bậc 6 có ba biến là x, y, z.
bài 1:cho P(x)=5x^5+3x-4x^4-2x^3+6+4x^2 và Q(x)=4x^4+7x+2x^3+1/4-5x^5-4x^2
a)sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức trên theo lũy thừa giảm dần của biến và tìm bậc của chúng
b)tính H(x)=P(x)+Q(x)
c)tìm x để H(x)=0
cho hai đa thức P(x)=x^2-5x-3x^5-7x^3+2
Q(x)=x^3-6x-x^2-4x^5-x^4
a)Sắp xếp các hảng tử của mỗi đa thức trên theo luỹ thừa tăng dần của biến
b)Tìm bậc của đa thức.c)Tính P(x)+Q(x) và P(x)-Q(x) d)Tính Q(-1)
tìm đa thức A sao cho
a) tổng của đa thức A với đa thức 2x^4 - 3x^2y + y^4 + 3xz + z^2 là một đa thức ko chứa biến x
b) tổng của đa thức A với đa thức 3xy^2 + 3xz^2 - 3xyz - 8y^2z^2 + 10 là một đa thức bậc 0
Tìm đa thức A sao cho:
a) Tổng của A với đa thức 2\(^{x^4}\) - 3x^2y+ y^4 +3xz +z^2 là một đa thức không chứa biến x.
b) Tổng của A với đa thức 3xy^2 +3xz^2 - 3xyz - 8y^2z^2 + 10 là 1 đa thức bậc 0.
Cho hai đa thức:
A(x)= -5x3+x-2x3+3x2+5x-2
B(x)= -3x-5x3+1+x+6x3
a) Thu gọn và sắp xếp các hạng tử của hai đa thức trên theo lũy thừa giảm dần của biến.
b) Tính A(x) + B(x) và A(x) - B(x)
Cho hai đa thức:
P (x) = \(x^5-2x+7x^4-9x^3-\frac{1}{4}x\)
Q (x) = \(5x^4-x^5+4x^2-2x^3-\frac{1}{4}\)
a) Sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức trên theo lũy thừa giảm của biến
b) Tính P (x) +Q (x) và P (x) - Q (x)
Cho đa thức P(x)= -3x3+x2_3x+5
Ta có thể viết đa thức P(x) thành tổng hai đa thức bậc 4 hay không? Vì sao?
Câu 3. Cho 2 đa thức: M(x) = 3x3 + x2 + 4x4 – x – 3x3 + 5x4 + x2 – 6
N(x) = – x2 – x4 + 4x3 – x2 – 5x3 + 3x + 1 + x
a) Thu gọn và sắp xếp các đa thức trên theo luỹ thừa giảm dần của biến, tìm bậc, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức M(x).
b) Tính P(x) = M(x) + N(x) ; Q(x) = M(x) – N(x)
c) Tính Q(x) tại x = –2.
d) Chứng minh đa thức H(x) = M(x) – 8x2 + x + 8 không có nghiệm.