Cho V lít SO2 (đktc) t/dụng hết với 200ml dd KOH 1M thu được 12g muối KHSO3. Giá trị của V là
Dẫn V lít (đktc) khí SO2 vào 200 ml dung dịch KOH 1M thu được 12 gam muối KHSO3. Vậy V có giá trị là:
A. 2,24 lit
B. 3,36 lít
C. 4,48 lit
D. 5,6 lit
Đáp án B
Các phương trình phản ứng xảy ra:
SO2 + KOH → KHSO3
0,1 0,1 0,1 mol
SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O
0,05 0,1 mol
Tổng số mol SO2 = 0,15 mol
→ V = 3,36 lit
Dẫn V lít (đktc) khí SO2 vào 200 ml dung dịch KOH 1M thu được 12 gam muối KHSO3. Vậy V có giá trị là bao nhiêu?
Ví dụ 1: Cho từ từ đến hết 54,75 gam axit HCl 40% tác dụng với 200ml hỗn hợp dung dịch KOH 1M và K2CO3 1,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là:
\(m_{HCl}=\dfrac{54,75\cdot40\%}{100\%}=21,9\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H^+}=n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6mol\)
\(n_{CO^{2-}_3}=n_{K_2CO_3}=0,2\cdot1,5=0,3mol\)
\(\Rightarrow n_{CO_2}=n_{H^+}-n_{CO_3^{2-}}=0,6-0,3=0,3mol\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\)
Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch gồm NaOH 0,75M và KOH 1M thu được dung dịch X chứa 4 muối. Cho từ từ đến hết dung dịch X vào 100 ml dung dịch chứa HCl 0,9M và H2SO4 0,95M thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho BaCl2 dư vào dung dịch Y thu được lượng kết tủa lớn hơn 24,0 gam. Giá trị của V là
A. 6,72 lít
B. 7,84 lít
C. 5,60 lít
D. 8,96 lít
Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200ml dd HCl 1M vào 100ml dd X, sinh ra V lít khí (đktc). Đun nóng để cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m (g) muối khan. Giá trị của m là
A. 25,6 gam
B. 18,2 gam
C. 30,1 gam
D. 23,9 gam
Đáp án D
Khi cho từ từ HCl vào dung dịch X thì HCl sẽ phản ứng với theo thứ tự:
Khi đó ta có H+ hết. Khi đun nóng cô cạn dung dịch ta lại có phương trình:
Cho V lit CO2 ( đktc ) hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dd chứa KOH 1M và Ca(OH)2 0.75M thu được 12g kết tủa. Tính V
Cho m gam FeS2 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được V lít SO2 (đktc). Hấp thụ V lít SO2 này vào 400 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Na2SO3 0,25M, thu đựơc dung dịch Y chứa 2 muối có tỉ lệ số mol n N a H S O 3 : n N a 2 C O 3 = 2 : 1 Giá trị của m là
A. 4,8.
B. 5,6.
C. 21,0.
D. 8,4.
1,Cho V lít SO2 (đktc) tác dụng hết với dung dịch Br2 dư. Thêm tiếp vào dung dịch phản ứng BaCl2 dư thu được 2,33 gam kết tủa. Giá trị của V là?
2,Sục 4,48 lít khí H2S (đktc) vào 300ml dung dịch KOH 1M. Khối lượng muối thu được?
3,Hấp thụ hoàn toàn 6,4 gam SO2 vào dung dịch NaOH 1M sau phản ứng thu được 11,5 gam muối. Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là?
1.
n BaSO4 = 2,33 : 233 = 0,01 mol
=> n SO2 = 0,01 mol
=> V SO2 = 0,224 mol
2
nSO2 = 4,48 / 22,4 = 0,2 (mol)
nNaOH = 0,3.1= 0,3 (mol)
Đặt T = nNaOH / nSO2 = 0,3 / 0,2 = 1,5
Vì 1 < T < 1,5 nên sẽ tạo ra 2 phương trình :
Gọi x là số mol của SO2 (I)
y là số mol của SO2 (II)
SO2 + 2NaOH --> Na2SO3 + H2O
x 2x x
SO2 + NaOH --> NaHSO3
y y y
Ta có : x + y = 0,2 (1)
Mặt khác : 2x + y = 0,3 (2)
Từ (1) và (2) ta có hpt :
x + y = 0,2 <=> x = 0,1
2x + y = 0,3 y = 0,1
mNa2SO3 = 0,1.126 = 12,6 (g)
mNaHSO3 = 0,1.104 = 10,4 (g)
=> mmuối = 12,6 + 10,4 = 23 (g)
3
n SO2 = 0,1 mol
Giả sử phản ứng tạo 1 muối NaHSO3
BTNT S: nNaHSO3 = nSO2 = 0,1
=> m muối = 10,4 gam < 11,5 gam
Giả sử phản ứng tạo 1 muối Na2SO3
BTNT S: nNa2SO3 = nSO2 = 0,1 => m muối = 12,6 gam > 11,5 gam
Chứng tỏ phản ứng tạo hỗn hợp 2 muối NaHSO3 (a mol) và Na2SO3 (b mol)
Ta có hpt:
{a+b=0,1104
a+126b=11,5=>{a=0,05,b=0,05
BTNT Na => n NaOH = 2n Na2SO3 + n NaHSO3 = 0,15 mol
VNaOH = 0,15 :1 = 0,15 lít = 150ml
Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch X . Cho từ từ dung dịch HCl 2,5M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Giá trị của V là:
A. 80
B. 60
C. 40
D. 100
Chọn đáp án B
Ta có :
Bắt đầu có khí có nghĩa là OH- hết và